Tin tức kế toán Bài tập Thuế Thu nhập tư nhân sở hữu lời giải. Để hiểu rõ hơn cách tính thuế TNCN Tin tức kế toán xin đưa ra Một số bài tập dưới đây kỳ vọng giúp những bạn hiểu rõ hơn và nhớ lâu hơn cách tính thuế TNCN cho một số trường hợp cụ thể
Bài tập 1
Trong tháng 6/2019 Ông Nguyễn Văn Nam sở hữu thu nhập từ tiền lương, tiền công trong tháng là 40 triệu đồng và nộp những khoản bảo hiểm là: 7% bảo hiểm xã hội, 1,5% bảo hiểm y tế trên tiền lương. Ông Nguyễn Văn Nam nuôi Hai con dưới 18 tuổi, trong tháng Ông Nguyễn Văn Nam ko đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
Hướng dẫn giải:
Thuế thu nhập tư nhân tạm nộp trong tháng của Ông Nguyễn Văn Nam được tính như sau:
Thu nhập chịu thuế của Ông Nguyễn Văn Nam là 40 triệu đồng. Ông Nguyễn Văn Nam được giảm trừ những khoản sau:
- Giảm trừ gia đạo cho bản thân: 9 triệu đồng
- Giảm trừ gia đạo cho 02 người phụ thuộc (Hai con) = 3,6 triệu đồng × 2 = 7,Hai triệu đồng
- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế = 40 triệu đồng × (7% + 1,5%) = 3,4 triệu đồng
→ Tổng cùng những khoản được giảm trừ: = 9 triệu + 7,Hai triệu + 3,4 triệu = 19,6 triệu
→ Thu nhập tính thuế của Ông Nguyễn Văn Nam là: 40 triệu – 19,6 triệu = 20,4 triệu đồng
Số thuế TNCN phải nộp:
Cách 1: Tính theo từng bậc của Biểu thuế lũy tiến từng phần:
Tức là tính theo quy định tại: Phụ lục: 01/PL-TNCN (theo Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính):
Bậc | Thu nhập tính thuế /tháng (triệu đồng) | Thuế suất(%) | Tính số thuế phải nộp (triệu đồng) | |
Cách 1 | Cách 2 | |||
1 | Tới 5 | 5 | 0 + 5% TNTT | 5% TNTT |
2 | Trên 5 tới 10 | 10 | 0,25 + 10% TNTT trên 5 | 10% TNTT – 0,25 |
3 | Trên 10 tới 18 | 15 | 0,75 + 15% TNTT trên 10 | 15% TNTT – 0,75 |
4 | Trên 18 tới 32 | 20 | 1,95 + 20% TNTT trên 18 | 20% TNTT – 1,65 |
5 | Trên 32 tới 52 | 25 | 4,75 + 25% TNTT trên 32 | 25% TNTT – 3,25 |
6 | Trên 52 tới 80 | 30 | 9,75 + 30% TNTT trên 52 | 30 % TNTT – 5,85 |
7 | Trên 80 | 35 | 18,15 + 35% TNTT trên 80 | 35% TNTT – 9,85 |
Bậc 1: Thu nhập tính thuế tới 5 triệu, thuế suất 5%:
= 5 triệu đồng × 5% = 0,25 triệu
Bậc 2: Thu nhập tính thuế trên 5 triệu tới 10 triệu, thuế suất 10%:
= (10 triệu – 5 triệu) × 10% = 0,5 triệu
Bậc 3: Thu nhập tính thuế trên 10 triệu tới 18 triệu, thuế suất 15%:
= (18 triệu – 10 triệu) × 15% = 1,Hai triệu
Bậc 4: Thu nhập tính thuế trên 18 triệu tới 32 triệu, thuế suất 20%:
= (20,4 triệu – 18 triệu) × 20% = 0,48 triệu.
→ Tổng số thuế Ông Nguyễn Văn Nam phải tạm nộp trong tháng là:
= 0,25 triệu + 0,5 triệu + 1,Hai triệu + 0,48 triệu = 2,43 triệu.
Cách 2: Số thuế phải nộp tính theo phương pháp rút gọn:
Thu nhập tính thuế trong tháng = 20,4 triệu đồng. Như vậy theo BẢNG phụ lục trên là thuộc bậc 4.
Số thuế thu nhập tư nhân phải nộp như sau:
= (20% X TNTT ) – 1,65 trđ = 20,4 triệu × 20% – 1,65 triệu = 2,43 triệu.
Bài tập 2
Năm 2019, theo hợp đồng lao động ký giữa Ông Tùng và Tổ chức nhà cung cấp kế toán thì Ông Tùng được trả lương hàng tháng là 31,5 triệu đồng, ngoài tiền lương Ông Tùng được doanh nghiệp Tổ chức nhà cung cấp kế toán trả thay phí hội viên câu lạc bộ thể thao Một triệu đồng/tháng. Ông Tùng phải đóng bảo hiểm đề nghị là 1,5 triệuđồng/tháng. Tổ chức nhà cung cấp kế toán chịu trách nhiệm nộp thuế thu nhập tư nhân theo quy định thay cho ông Tùng. Trong năm Ông Tùng chỉ tính giảm trừ gia đạo cho bản thân, ko sở hữu người phụ thuộc và ko phát sinh đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
Hướng dẫn giải:
Thuế thu nhập tư nhân phải nộp hàng tháng của Ông Tùng như sau:
Thu nhập làm căn cứ quy đổi là: = 31,5 triệu + Một triệu – (9 triệu + 1,5 triệu) = 22 triệu.
Phụ lục: 02/PL-TNCN (theo Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính.
Thu nhập làm căn cứ quy đổi/tháng (viết tắt là TNQĐ)
Thu nhập tính thuế
1. Tới 4,75 triệu đồng (trđ): TNQĐ/0,95
2. Trên 4,75 trđ tới 9,25trđ: (TNQĐ – 0, 25 trđ)/0,9
3. Trên 9,25 trđ tới 16,05trđ: (TNQĐ – 0,75 trđ )/0,85
4. Trên 16,05 trđ tới 27,25 trđ: (TNQĐ – 1,65 trđ)/0,8
5.Trên 27,25 trđ tới 42,25 trđ: (TNQĐ – 3,25 trđ)/0,75
6. Trên 42,25 trđ tới 61,85 trđ: (TNQĐ – 5,85 trđ)/0,7
7. Trên 61,85 trđ: (TNQĐ – 9,85 trđ)/0,65
– Thu nhập tính thuế (xác định theo Phụ lục số 02/PL-TNCN) là: = (22 triệu đồng – 1,65 triệu đồng)/0,8 = 25,4375 triệu đồng
→ Thuế thu nhập tư nhân Ông Tùng phải nộp (vận dụng cách tính thuế rút gọn theo Phụ lục số 01/PL-TNCN) là:
= 25,4375 triệu đồng × 20% – 1,65 triệu đồng = 3,4375 triệu đồng
Bài tập 3
Giả sử ông Tùng tại bài tập Hai nêu trên còn được Tổ chức nhà cung cấp kế toán trả thay tiền thuê nhà là 6 triệu đồng/tháng. Thuế thu nhập tư nhân phải nộp hàng tháng của Ông Tùng như sau:
Bước 1: Xác định tiền thuê nhà trả thay được tính vào thu nhập làm căn cứ quy đổi:
Thu nhập làm căn cứ quy đổi (ko gồm tiền thuê nhà):
= 31,5 triệu đồng + Một triệu đồng – (9 triệu đồng + 1,5 triệu đồng) = 22 triệu đồng
Thu nhập tính thuế (xác định theo Phụ lục số 02/PL-TNCN) là:
= (22 triệu đồng – 1,65 triệu đồng)/0,8 = 25,4375 triệu đồng
Thu nhập chịu thuế (ko gồm tiền thuê nhà):
= 25,4375 triệu đồng + 9 triệu đồng + 1,5 triệu đồng = 35,9375 triệu đồng/tháng
15% Tổng thu nhập chịu thuế (ko gồm tiền thuê nhà):
= 35,9375 triệu đồng × 15% = 5,390 triệu đồng/tháng
→ Vậy tiền thuê nhà được tính vào thu nhập làm căn cứ quy đổi là 5,390 triệu đồng/tháng
Bước 2: Xác định thu nhập tính thuế
Thu nhập làm căn cứ để quy đổi thành thu nhập tính thuế:
= 31,5 triệu đồng + Một triệu đồng + 5,390 triệu đồng – (9 triệu đồng + 1,5 triệu đồng) = 27,39 triệu đồng/tháng
Thu nhập tính thuế (quy đổi theo Phụ lục số 02/PL-TNCN):
= (27,39 triệu đồng – 3,25 triệu đồng)/0,75 = 32,187 triệu đồng/tháng
Thuế thu nhập tư nhân phải nộp:
= 32,187 triệu đồng× 25% – 3,Hai triệu đồng = 4,797 triệu đồng/tháng
Thu nhập chịu thuế hàng tháng của ông D là:
= 31,5 triệu đồng + Một triệu đồng + 5,390 triệu đồng + 4,797 triệu đồng = 42,687 triệu đồng/tháng
Hoặc xác định theo cách:
= 32,187 triệu đồng + 9 triệu đồng + 1,5 triệu đồng = 42,687 triệu đồng/tháng.