Hướng dẫn giải Unit 6. Competitions trang 66 sgk Tiếng Anh 11 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của những nghi vấn, bài tập với trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 11 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp những em học tốt môn tiếng Anh lớp 11, luyện thi THPT Quốc gia.
A. READING trang 66 sgk Tiếng Anh 11
1. Before you read trang 66 sgk Tiếng Anh 11
Look at the photos. Match each of them with the words in the box below.
(Nhìn những bức ảnh. Ghép mỗi hình thích hợp với những cụm từ trong sườn dưới đây.)
Sao Mai Television Singing Contest Olympic Games Quiz “Road to mount Olympia” London Marathon |
Answer: (Trả lời)
a – Quiz “Road to mount Olympia”
b – London Marathon
c – Sao Mai Television Singing Contest
d – Olympic Games
Tạm dịch:
a. Cuộc thi ” Đường lên đỉnh Olympia”
b. Chạy bộ đường dài ở Luân Đôn
c. Cuộc thi tiếng hát truyền hình Sao Mai
d. Thế vận hội Olympic
Work with a partner. Answer the following questions.
(Làm việc theo cặp. Trả lời những nghi vấn sau đây.)
1. Do you like taking part in competitions like these? Why/ Why not?
2. Do you hope to win a competition? If so, which competition do you like to win?
3. Is winning the most important thing in a competition? Why/ Why not?
Answer: (Trả lời)
1. Do you like taking part in competitions like these? Why/ Why not?
– No, I don’t because I don’t have the capacity for them.
– Yes, I d like to participate in the quiz: “Road to Mount Olympia”, because it’s an interesting game, which help me widen my general knowledge.
2. Do you hope to win a competition? If so, which competition do you like to win?
– Yes. I’d like to win an English-speaking Contest.
3. Is winning the most important thing in a competition? Why/ Why not?
– No, I don’t think so. Winning or losing is not the most important thing in a contest or competition. The main point is our participation and the enjoyment we have from it.
Tạm dịch:
1. Bạn với thích tham gia trong những cuộc thi như thế này ko? Vì sao với/ Vì sao ko?
⇒ Ko, tôi ko thích bởi vì tôi ko với đủ khả năng.
Mang, tôi muốn tham gia cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia”, bởi vì đó là trò chơi thú vị, giúp chúng ta mở rộng tri thức phổ thông.
2. Bạn với hi vọng sẽ giành thắng lợi đối thủ khó khăn ko? Nếu vậy đối thủ khó khăn nào bạn thích giành thắng lợi? ⇒ Mang. Tôi muốn thắng trong cuộc thi nói tiếng Anh.
3. Thắng lợi là điều quan yếu nhất trong một cuộc thi phải ko? Vì sao đúng /Vì sao ko? ⇒ Ko, tôi ko nghĩ vậy. Thắng lợi hay thất bại ko phải là điều quan yếu nhất trong cuộc thi. Mục đích chính là sự tham gia và niềm vui chúng ta với được từ nó.
2. While you read trang 67 sgk Tiếng Anh 11
Read the passage and then do tasks that follow.
(Đọc đoạn văn sau đó làm nhữmg bài tập sau.)
Last Saturday the representatives of three classes of my school took part in the annual final English Competition organized by our English teachers. Its aim was to stimulate the spirit of learning English among students. The competition was sponsored by the Students’ Parents Society. Mrs. Lien, our English teacher, explained the competition’s rules to the students.
“…To participate in the contest, you have to work in groups of three. Each group must complete five activities in all. On completion of each activity, you will have to answer the questions on the worksheets within two minutes. The judges will observe and score your performance. The maximum score for each activity is 15 points. At the end of the competition, the judges will announce the total score of each group. The group that gets the highest score will be the winner. The winner will be awarded a set of CDs for studying English and an Oxford Advanced Learner’s Dictionary. Now, let’s start our competition.”
Hung, Thu and Nga w ere the members of Group A. They quickly read the questions and tried to find out the answers. At first, things went smoothly. They almost completed the five activities. But in Activity 5, Hung had difficulty reciting the poem. He could not remember the last sentence. Time was up, and the judges announced the results. The winner was Group B, which got 70 points; Hung’s group got 65; and Group C got 60. Thu felt a bit disappointed. Hung apologised for not being able to complete the poem. But Nga made it better by saying “For me the most important thing was our participation in the competition and the enjoyment we had from it”.
Dịch bài:
Thứ Bảy tuần rồi đại biểu của ba lớp trong trường tôi tham gia vào cuộc thi chung kết Tiếng Anh hằng năm được tổ chức bởi những thầy cô trong trường. Mục tiêu của cuộc thi là khơi dậy ý thức học môn Tiếng Anh trong học trò. Cuộc thi do Hội Phụ Huynh học trò bảo trợ. Cô Liên, thầy giáo Tiếng Anh của chúng tôi, giảng giải những điều lệ của cuộc thi.
“… để tham gia vào cuộc thi, những em sẽ làm việc theo nhóm ba người. Mỗi nhóm phải hoàn thành năm vòng thi tất cả. Để hoàn thành một vòng thi, những em phải trả lời những nghi vấn trên giấy thi trong vòng hai phút. Giám khảo sẽ quan sát và cho điểm phần trình bày của những em. Mỗi vòng thi sẽ được tối đa 15 điểm. Kết thúc cuộc thi, những giám khảo sẽ công bố số điểm của mỗi nhóm. Nhóm nào với số điểm cao nhất sẽ thắng cuộc. Nhóm thắng cuộc sẽ được thưởng một bộ CD Tiếng Anh và một quyển tự điển Oxford Advanced Learner’s Dictionary. Hiện nay chúng ta hãy khởi đầu cuộc thi.”
Hùng, Thu và Nga là thành viên của nhóm A. Họ nhanh chóng đọc nghi vấn và phấn đấu tìm câu trả lời. Thoạt đầu, mọi thứ đều ổn. Họ sắp như hoàn thành năm vòng thi. Nhưng ở vòng 5, Hùng gặp vấn đề lúc đọc bài thơ. Bạn đó ko nhớ được câu cuối của bài. Hết giờ qui định, giám khảo tuyên bố kết quả. Nhóm B thắng lợi với 70 điểm, nhóm của Hùng được 65 điểm, nhóm C được 60 điểm. Thu thấy khá thất vọng. Hùng xin lỗi vì đã ko đọc hết bài thơ. Nhưng Nga đã làm ko khí dễ chịu hơn lúc nói rằng “Với mình, điều quan yếu nhất là việc chúng ta tham gia vào cuộc thi và niềm vui mà cuộc thi đem lại.”
Task Một trang 68 sgk Tiếng Anh 11
Match the words or phrases on the left with their definitions on the right.
(Ghép những từ hoặc cụm từ bên trái với những khái niệm của chúng ở bên phải)
1. representative 2. annual 3. stimulate 4. in all 5. spirit 6. smoothly | a. without problems or difficulties b. enthusiasm and energy c. altogether or as a total d. a person chosen or appointed on behalf of another person or a group e. encourage or make something more active f. happening or done once every year |
Answer: (Trả lời)
1. d; 2. f; 3. e; 4. c; 5. b; 6. a
Tạm dịch:
1. d: người đại diện = một người đươc chọn hay được chỉ định đại diện cho người khác hay cho một nhóm.
2. f: hằng năm = xảy ra hoặc được thực hiện Một năm Một lần
3. e: kích thích = khuyến khích hoặc làm cho loại gì đó tích cực hơn
4. c: tổng cùng = cùng lại
5. b: ý thức = sự hào hứng và năng lượng
6. a: một cách trôi chảy = ko với vấn đề hay khó khăn gì
Task Hai trang 68 sgk Tiếng Anh 11
Answer the questions: (Trả lời những nghi vấn:)
1. Who took part in the annual final English Competition last Saturday?
2. What was the aim of the competition?
3. Who sponsored the competition?
4. What did each group of students have to do during the contest?
5. What did the judges have to do to choose the winner of the competition?
6. What would be awarded to the winner?
Answer: (Trả lời)
1. The representatives of three classes of the (writer’s) school took part in the annual final English Competition last Saturday.
2. Its aim was to stimulate the spirit of learning English among students.
3. The Students’ parents Society sponsored the competition.
4. They had to complete five activities in all. On completion of each activity, they had to answer the questions in the worksheets within two minutes.
5. They had to observe and score the students performance. The maximum score for each activity was 15. At the end of competition they would announce the total score of each group. The group that got the highest score would be winner.
6. The winner would be awarded a set of CDs for studying English and an Oxford Advanced Learner’s Dictionary.
Tạm dịch:
1. Người nào tham gia vào vòng chung kết Cuộc thi tiếng Anh hằng năm hôm thứ 7 tuần trước? ⇒ Những đại diện của 3 lớp đã tham gia vòng chung kết Cuộc thi tiếng Anh hằng năm hôm thứ 7 tuần trước.
2. Mục đích của cuộc thi là gì? ⇒ Mục đích là để khuyến khích ý thức học tiếng Anh của học trò.
3. Người nào tài trợ cho cuộc thi? ⇒ Hội phụ huynh học trò đã tài trợ cho cuộc thi.
4. Mỗi nhóm học trò phải làm gì trong cuộc thi? ⇒ Họ phải hoàn thành tất cả 5 hoạt động. Mỗi hoạt động, họ phải trả lời những nghi vấn trên đề trong vòng Hai phút.
5. Ban giám khảo phải làm gì để chọn ra người thắng lợi? ⇒ Họ phải quan sát và chấm điểm thể hiện của những học trò. Điểm tối đa cho mỗi hoạt động là 15. Cuối cuộc thi họ sẽ thông tin tổng số điểm của mỗi đội. Đội nào với điểm cao nhất sẽ thắng lợi.
6. Người thắng lợi sẽ được thưởng gì? ⇒ Người thắng lợi sẽ được thưởng bộ đĩa CD để học tiếng Anh và một quyển tự điển Oxford Advanced Learner’s Dictionary.
Task 3 trang 68 sgk Tiếng Anh 11
Read paragraph 3 again and complete the sentences
(Đọc đoạn 3 một lần nữa và hoàn thành câu)
1. In activity 5, Hung unable____________
2. Having achieved the highest score, Group B___________
3. Group C lost the game because they just___________
4. Nga encouraged her group by saying______________
Answer: (Trả lời)
1. In activity 5, Hung unable to recite/ complete the poem (he could dot remember the last sentence).
2. Having achieved the highest score, group B became the winner of the competition.
3. Group C lost the game because they just got 60 points.
4. Nga encouraged her group by saying “For me the most important thing was our participation in the competition and the enjoyment we had from it.”
Tạm dịch:
1. Ở hoạt động 5, Hùng ko thể hoàn thành bài thơ ( bạn đó ko nhớ câu cuối).
2. Đạt điểm cao nhất, nhóm B trở thành người thắng lợi của cuộc thi.
3. Nhóm C thua vì họ chỉ với 60 điểm.
4. Nga động viên nhóm bằng câu nói ” Theo mình điều quan yếu nhất là sự tham gia của chúng ta trong cuộc thi và niềm vui mà chúng ta với được từ nó.”
3. After you read trang 68 sgk Tiếng Anh 11
This is the poem Hung recited at the final English competition. Read and translate it into Vietnamese.
(Đây là bài thơ Hùng đọc trong cuộc thi tiếng Anh. Hãy đọc và dịch sang tiếng Việt.)
Dịch bài thơ:
Bạn với thích bầu trời ban đêm
Lúc nghìn vì sao đang nhóng nhánh?
Bạn với thích bầu trời ban ngày
Lúc những đám mây bay đi?
Điều tôi thích là mặt trời sớm mai
Chiếu trên tôi lúc tôi chạy
Và tôi cũng yêu những cơn mưa
Gõ từng nhịp bên sườn cửa sổ.
B. SPEAKING trang 69 sgk Tiếng Anh 11
1. Task Một trang 69 sgk Tiếng Anh 11
Which competition/ contest do you like or dislike? Put a tick (✓) in the right column. Then compare your answers with a partner’s.
(Cuộc thi nào em thích hoặc ko thích? Ghi dấu (✓) vào cột bên phải. Sau đó so sánh những câu trả lời của những bạn cùng học.)
Type of competition/ contest | Like | Dislike |
General Knowledge Quiz | ||
English Competition | ||
Art competition (painting, drawing, sculpture…) | ||
Poetry Reading/ Reciting Competition | ||
Singing Contest | ||
Athletics Meeting (running, jumping…) |
Answer: (Trả lời)
Type of competition/ contest | Like | Dislike |
General Knowledge Quiz | ✓ | |
English Competition | ✓ | |
Art competition (painting, drawing, sculpture…) | ✓ | |
Poetry Reading/ Reciting Competition | ✓ | |
Singing Contest | ✓ | |
Athletics Meeting (running, jumping…) | ✓ |
Tạm dịch:
Thể loại cuộc thi | Thích | Ko thích |
Rà soát tri thức phổ thông | ✓ | |
Cuộc thi tiếng Anh | ✓ | |
Cuộc thi nghệ thuật (sơn, vẽ, điêu khắc,…) | ✓ | |
Cuộc thi ngâm thơ/ đọc thơ | ✓ | |
Cuộc thi hát | ✓ | |
Diễu hành thể thao (chạy, nhảy,…) | ✓ |
2. Task Hai trang 69 sgk Tiếng Anh 11
Work in pairs. Ask your partner how he/ she feels ahom each type of the competitions /contests in the Task 1.
(Làm việc theo cặp. Hỏi bạn cùng học của bạn, anh chị cảm tưởng thế nào về mỗi cuộc thi ở Task 1.)
Useful language | |
great | – opportunity to test my general knowledge |
interesting | – good time to practise my English |
good fun | – opportunity for my creative activities |
boring | – makes me feel sleepy |
wonderful | – makes me cheerful/feel happy |
exciting | – good chance for my physical training |
Answer: (Trả lời)
1. A: What do you think of the General Knowledge Quiz?
B: Oh, it’s great. It’s an opportunity to test my general knowledge.
2. C: What do you think of the English competition?
D: Oh, it’s interesting. It’s a good time to practise my English.
3. E: What do you think of the Art Competition (Paiting, Drawing, …)?
F: Oh, it’s good fun. It’s opportunity for your creative activities.
4. G: What do you think of the Poetry Reading/Reciting Competition?
H: Oh, it’s boring. It makes me feel sleepy.
5. I: What do you think of the Singing Contest?
K: Oh, it’s wonderful. It makes me cheerful/feel happy.
6. L: What do you think of the Athletics Meeting (Running, Jumping, …)?
M: Oh, it’s exciting. It’s a good chance for my physical training.
Tạm dịch:
Tiếng nói hữu ích | |
tuyệt vời | thời cơ để rà soát tri thức phổ thông |
thú vị | thời kì lý tưởng để thực hiện tiếng Anh |
vui | thời cơ cho những hoạt động thông minh |
chán | làm tôi cảm thấy buồn ngủ |
xuất sắc | làm tôi cảm thấy hào hứng/ phấn chấn |
hào hứng | thời cơ tốt để rèn luyện thể chất |
1. A: Bạn nghĩ gì về cuộc thi rà soát tri thức phổ thông?
B: Ồ, nó tuyệt vời. Đó là thời cơ tuyệt vời rà soát tri thức phổ thông của tôi.
2. C: Bạn nghĩ gì về cuộc thi tiếng Anh?
D: Nó thật thú vị. Nó là thời kì lý tưởng để thực hiện tiếng Anh.
3. E: Bạn nghĩ gì về cuộc thi nghệ thuật (sơn, vẽ,…)?
F: Ồ, nó vui. Nó là thời cơ cho những hoạt động thông minh.
4. G: Bạn nghĩ gì về cuộc thi ngâm thơ?
H: Ồ, nó chán lắm. Nó làm tôi thấy buồn ngủ.
5. I: Bạn nghĩ gì về cuộc thi hát?
K: Ồ, nó thật tuyệt. Nó làm tôi cảm thấy hào hứng.
6. L: Bạn nghĩ gì về những hoạt động thể chất (chạy, nhảy,…)
M: Ồ, rất hào hứng. Đó là thời cơ tốt để rèn luyện thể chất.
3. Task 3 trang 70 sgk Tiếng Anh 11
Talk about a competition or contest you have recently joined or seen. Use the suggestions below.
(Nói về một cuộc thi đấu hoặc một cuộc thi mà sắp đây bạn đã tham gia hoặc xem. Sử dụng những gợi ý dưới đây)
1. Where and when did you see or take part in it?
2. What type of competition or contest was it?
3. Who organized it?
4. Who participated in it?
5. Who won the competition/contest?
6. Did you enjoy it? Why/Why not?
Answer: (Trả lời)
Last month I took part in an English Competition in District 5. The competition was about telling stories in English. It was held/ organized by the Education Department of Ho Chi Minh City.
There were 15 representatives from chosen schools participating the competition. The contestant from Nguyen Tat Thanh High School won the contest and got a nice prize with English books.
I was sorry that I wasn’t successful, but I enjoyed it very much because it was a good time for me to practise my English speaking.
Tạm dịch:
1. Bạn đã nhìn thấy hoặc tham gia lúc nào và ở đâu?
2. Đó là loại cuộc thi gì?
3. Người nào tổ chức nó?
4. Người nào tham gia?
5. Người nào đã thắng lợi cuộc thi?
6. Bạn với thích nó ko? Vì sao với?/ Vì sao ko?
Tháng trước tôi đã tham gia một cuộc thi tiếng Anh ở quận 5. Cuộc thi về đề tài kể chuyện tiếng Anh. Nó được tổ chức bởi Sở Giáo dục thành xã Hồ Chí Minh.
Mang 15 đại diện từ những trường được chọn tham gia cuộc thi. Thí sinh từ trường Nguyễn Tất Thành đã thắng lợi và nhận giải thưởng là sách tiếng Anh.
Tôi rất tiếc lúc đã ko thắng lợi, nhưng tôi rất thích bởi vì đó là khoảng thời kì tuyệt vời để tôi tập tành nói tiếng Anh.
C. LISTENING trang 70 sgk Tiếng Anh 11
1. Before you listen trang 70 sgk Tiếng Anh 11
Work in pairs. Ask and answer the following questions.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những nghi vấn sau.)
1. What is the Boston Marathon?
2. Who do you think can take part in the Boston race?
Answer: (Trả lời)
1. Boston Marathon is the world’s oldest annual marathon and ranks as one of the world’s best-known road racing events.
2. Amateur and professional runners from all over the world can take part in the Boston Marathon each year.
Tạm dịch:
1. Cuộc thi chạy ở Boston là gì? ⇒ Chạy bộ đường dài Boston là cuộc thi chạy đường dài hàng năm to nhất toàn cầu và xếp hạng là sự kiện thi đua đường xã nổi tiếng nhất toàn cầu.
2. Theo bạn thì người nào với thể tham gia vào cuộc thi chạy Boston? ⇒ Những vận động viên nhiều năm kinh nghiệm và nghiệp dư từ khắp nơi trên toàn cầu với thể tham gia chạy bộ đường dài Boston hàng năm.
Listen and repeat. (Nghe và lặp lại)
race formally female McDermott
athletic clock association Kuscsik
2. While you listen trang 71 sgk Tiếng Anh 11
Task Một trang 71 sgk Tiếng Anh 11
Listen to the dialogue about the Boston Marathon and decide whether the statements are true (T) or false (F).
(Lắng tai cuộc hội thoại về Marathon Boston và quyết định việc những báo cáo đúng (T) hoặc sai (F))
T | F | |
1. The Boston Marathon is held every year in the USA. | ||
2. It began in 1897. | ||
3. John McDermott clocked Hai hours 15 minutes and 10 seconds. | ||
4. Women were officially allowed to participate in the races in 1957. | ||
5. In 1984, 34 countries took part in the marathon. | ||
6. According to the race’s rules, runners have to pass through the centre of Boston. |
Answer: (Trả lời)
T | F | |
1. The Boston Marathon is held every year in the USA. | ✓ | |
2. It began in 1897. | ✓ | |
3. John McDermott clocked Hai hours 15 minutes and 10 seconds. | ✓ | |
4. Women were officially allowed to participate in the races in 1957. | ✓ | |
5. In 1984, 34 countries took part in the marathon. | ✓ | |
6. According to the race’s rules, runners have to pass through the centre of Boston. | ✓ |
Correct (Sửa lại):
2. It began in 1987 (1987 ⟹ 1897)
3. John McDermott clocked Hai hours 15 minutes and 10 seconds. (15 minutes ⟹ 50 minutes)
4. Women were officially allowed to participate in the races in 1957. F (1957 ⟹ 1967)
6. According to the race’s rules, runners have to go through 13 towns during the race. It ends in the centre of Boston. (runners have to pass the centre of Boston ⟹ Runners have to go through 13 towns during the race. The race ends in the centre of Boston.)
Tạm dịch:
Đúng | Sai | |
1. The Boston Marathon được tổ chức hàng năm tại Mỹ. | ||
2. Nó khởi đầu vào năm 1897. | ||
3. John McDermott đã hoàn thành trong Hai tiếng 15 phút 10 giây. | ||
4. Phụ nữ chính thức được cho phép tham gia cuộc thi năm 1957. | ||
5. Năm 1984, 34 quốc gia tham gia vào cuộc thi. | ||
6. Theo quy định của cuộc thi, người chạy phải chạy băng qua trung tâm Boston. |
Audio script: (Bài nghe)
Trang: What are you reading, Paul?
Paul: The history of Boston Marathon.
Trang: It sounds interesting! How often is it held?
Paul: Every year, in the USA.
Trang: When did it begin?
Paul: In 1897. And the same year, John McDermott won the first Boston Athletic Association Marathon.
Trang: Who was John McDermott? Where did he come from?
Paul: He was the first man who won the first Boston Marathon in the USA. He came from New York.
Trang: How long did it take him to reach the finish?
Paul: He clocked Hai hours 50 minutes and 10 seconds.
Trang: Did women have right to participate in long distance running?
Paul: Yes… But not until 1967, women were formally accepted to take part in the Boston races… A few years later, Kuscsik became the first official female champion.
Trang: When did she win the race?
Paul: In 1972. There were 8 women starting the race and all 8 finished.
Trang: Is the race held for only American people?
Paul: No. Each year, more runners from every part of the world join it. In 1984, 6164 runners from 34 countries ran in the marathon.
Trang: What are the rules of the Boston Marathon?
Paul: The Boston race is about 42km. Runners have to go throush 13 towns during the race. It ends in the centre of Boston.
Trang: Oh, that’s great. Thanks a lot, Paul.
Dịch bài:
Trang: Bạn đang đọc gì đó, Paul?
Paul: Lịch sử của Boston Marathon.
Trang: Nghe hay nhỉ! Nó tổ chức bao lâu một lần.
Paul: Mỗi năm một lần, ở Mỹ.
Trang: Nó khởi đầu lúc nào?
Paul: Năm 1897. Và cũng năm đó, John McDermott đã giảnh giải nhất Boston Athletic Association Marathon.
Trang: John McDermott là người nào? Ông đó tới từ đâu?
Paul: Ông đó là người trước nhất giành thắng lợi Boston Marathon ở Mỹ. Ông tới từ New York.
Trang: Ông mất bao lâu để hoàn thành đường đua?
Paul: Ông đã hoàn thành trong Hai tiếng 15 phút 10 giây.
Trang: Phụ nữ với quyền tham gia vào cuộc thi chạy đường dài này ko?
Paul: Mang … Nhưng mãi tới năm 1967, phụ nữ chính thức được đồng ý tham gia vào cuộc thi Boston. Vài năm sau đó, Kuscsik đã trở thành nhà vô địch nữ trước nhất.
Trang: Bà thắng lợi lúc nào?
Paul: Năm 1972. Mang 8 phụ nữ khởi đầu cuộc thi và cả 8 người đã hoàn thành.
Trang: Cuộc thi này chỉ dành cho người Mỹ à?
Paul: Ko. Mỗi năm, ngày càng nhiều người ở khắp nơi trên toàn cầu tham gia. Năm 1984, 6164 người chạy từ 34 quóc gia tham gia.
Trang: Quy định của cuộc thi Boston Marathon là gì?
Paul: Cuộc thi Boston khoảng 42km. Người tham gia phải chạy qua 13 thị trấn trong suốt cuộc đua. Nó kết thúc ở trung tâm Boston.
Trang: Ồ, tuyệt thật! Cảm ơn bạn nhiều nhé, Paul.
Task Hai trang 71 sgk Tiếng Anh 11
Listen again and answer the following questions.
(Lắng tai một lần nữa và trả lời những nghi vấn sau đây.)
1. Where did John McDermott come from?
2. When did Kuscsik become the first official female champion?
3. How many women started and finished the race in 1972?
4. How many runners joined the Boston Marathon in 1984?
Answer: (Trả lời)
1. He came from New York.
2. She became the first official female champion in 1972.
3. 8 women started and finished the race in 1972.
4. 6164 runners joined the Boston Marathon in 1984.
Tạm dịch:
1. John McDermott từ đâu tới? ⇒ Ông tới từ New York.
2. Kuscsik đã trở nữ vô địch chính thức trước nhất lúc nào? ⇒ Bà đã trở thành nữ vô địch chính thức trước nhất năm 1972.
3. Bao nhiêu phụ nữ đã khởi đầu và kết thúc cuộc đua năm 1972? ⇒ 8 người phụ nữ đã khởi đầu và kết thúc cuộc đua năm 1972.
4. Bao nhiêu người chạy tham gia vào Boston Marathon năm 1984? ⇒ 6164 người chạy tham gia vào Boston Marathon năm 1984.
3. After you listen trang 71 sgk Tiếng Anh 11
Work in groups. Name some famous runners in Vietnam and say what is special about them.
(Làm việc nhóm. Kể tên một số vận động viên điền kinh nổi tiếng ở Việt Nam và nói xem điều gì đặc trưng ở họ.)
Answer: (Trả lời)
– Truong Thanh Hang – “The gold girl” of Vietnam’s sports, “Athletic Queen”.
– Vu Thi Huong is a track and field sprint athlete who competes internationally for Vietnam.
– Dang Thi Teo, one of the most famous marathon runners in Vietnam, began her first race when she was only 14 years old and won the gold medal. She can not remember how many medals she won. She finished her career as a runner in 1997 when her first son was born. Now she is an athletics coach.
Tạm dịch:
– Trương Thanh Hằng – “cô gái vàng” của thể thao Việt Nam, ” Nữ vương điền kinh”
– Vũ Thị Hương là một vận động viên chạy nước rút theo đường đua và người thi đấu quốc tế cho Việt Nam.
– Đặng Thị Tèo, một trong vận động viên chạy đường dài nổi tiếng ở Việt Nam, khởi đầu cuộc đua trước nhất lúc chỉ mới 14 tuổi và dành huy chương vàng. Cô ko thể nhớ đã thắng bao nhiêu huy chương vàng. Cô đã hoàn thành sự nghiệp vận động viên chạy vào năm 1997 lúc con trai đầu lòng chào đời. Hiện nay cô là một huấn luyện viên điền kinh.
D. WRITING trang 72 sgk Tiếng Anh 11
1. Task Một trang 72 sgk Tiếng Anh 11
Read the letter and find out the information required for English Speaking Competition.
(Đọc lá thư và tìm hiểu thông tin cần thiết cho cuộc thi nói tiếng Anh)
Answer: (Trả lời)
– The number of participants.
– Entry procedure.
– Venue.
– Date and time.
– Phone number and e-mail the center.
Tạm dịch:
140 đường Khâm Thiêm, quận Đống Đa
Hà Nội, Việt Nam
Ngày 17 tháng 10 năm 2006
Kính thưa Ông/ Bà,
Tôi đã đọc được thông tin về cuộc thi Nói tiếng Anh trên trang điện tử của Trung tâm Tiếng nói của ông/ bà. Tôi rất thích tập tành nói tiếng Anh với người bản xứ và tôi muốn biết vài thông tin về cuộc thi.
Ông/ Bà với thể cho tôi chi tiết về cuộc thi, số người tham gia, thủ tục đầu vào, địa điểm, ngày và giờ được ko? Vui lòng phân phối cho tôi số điện thoại và email của ông/ bà.
Tôi mong chờ được nghe tin tức từ ông/ bà.
Thực tình,
Thu Trang
– Số người tham gia
– Thủ tục đầu vào
– Địa điểm
– Ngày và giờ
– Số điện thoại và email của trung tâm
2. Task Hai trang 73 sgk Tiếng Anh 11
Imagine you are Kate Johnson, secretary of the English Speaking Competition. Write a letter to respond to Thu Trang, using the details below.
(Hãy tưởng tượng bạn là Kate Johnson, thư kí cùa cuộc thi nói tiếng Anh. Viết một bức thư để trả lời Thu Trang, bằng cách sử dụng những chi tiết dưới đây.)
• number of participants: 25
• venue: 106 Tran Hung Dao Street, Hoan Kiem District. Hanoi
• date: 25th November
• arrival time: 7:00 p.m.; starting time: 8:00 p.m.
• phone number: (04) 9838188
• e-mail: [email protected]
Answer: (Trả lời)
Dear Thu Trang,
Thank you for your letter and welcome to our English Speaking competition. Here are some details about the competition.
The number of participants is limited – just 25. The competition is held on 25th November, 2009 at 106 Tran Hung Dao Street, Hoan Kiem District, Hanoi. It starts at 8.00 a.m. Contestants should be present at about 7.00 a.m for registration.
For more information please contact me on the phone number (04) 6381625 and e-mail: [email protected]
Best wishes,
Kate Johnson
Tạm dịch:
Thu Trang thân mến,
Cảm ơn thư của bạn và chào mừng tới với cuộc thi nói tiếng Anh. Sau đây là những thông tin chi tiết về cuộc thi.
Số người tham gia giới hạn 25 người. Cuộc thi được tổ chức vào ngày 25 tháng 11 năm 2009 tại 106 đường Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. Cuộc thi khởi đầu lúc 8 giờ sáng. Những thí sinh nên với mặt lúc khoảng 7 giờ sáng để đăng ký.
Để biết thêm thông tin chi tiết vui lòng liên hệ với tôi qua số điện thoại (04) 6381625 và email: [email protected]
Chúc những điều tốt đẹp nhất,
Kate Johnson
E. Language Focus trang 73 sgk Tiếng Anh 11
Pronunciation: /tr/ – /dr/ – /tw/
Grammar: Reported speech with gerund
Tạm dịch:
– Phát âm: /tr/ – /dr/ – /tw/
– Ngữ pháp: Câu tường thuật với V-ing
1. Pronunciation trang 73 sgk Tiếng Anh 11
Listen and repeat (Nghe và lặp lại)
/ tr / | / dr / | / tw / |
traffic | drive | twelve |
troops | dreadful | twenty |
trousers | drink | twin |
tropical | dress | twinkle |
Practise reading aloud these sentences. (Thực hiện đọc to những câu sau)
1. John always enjoys travelling by train.
2. Jane’s teeth are troubling her.
3. George is driving dangerously.
4. Her new dress is an absolute dream.
5. She has an amused twinkle in her eyes.
6. Think twice before doing something.
Tạm dịch:
1. John luôn thích đi bằng tàu hỏa.
2. Răng của Jane đang với vấn đề.
3. George đang tài xế rất nguy hiểm.
4. Chiếc đầm mới của cô đó là một giấc mơ hoàn toàn.
5. Cô đó với ánh mắt nhóng nhánh.
6. Suy nghĩ hai lần trước lúc làm gì đó.
2. Grammar trang 74 sgk Tiếng Anh 11
Exercise Một trang 74 sgk Tiếng Anh 11
Change direct speech into reported speech. Begin each of the sentences in the way shown.
(Chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp. Khởi đầu mỗi câu theo cách đã cho.)
Example:
“It was nice of you to help me. Thank you very much,” Tom said to you.
— Tom thanked me for helping him.
1. “I hear you passed your exams. Congratulations!” John said to us.
John congratulated on .
2. “I’m sorry I didn’t phone you earlier,” Mary said.
Mary apologised for_____.
3. “I’ll drive you to the station. I insist,” Peter said to Linda.
Peter insisted on_____ .
4. “You didn’t pay attention to what I said,” the teacher said to the boy.
The teacher accused______ of
5. “I’ve always wanted to be rich,” Bob said.
Bob has always dreamed of_____ .
6. “Don’t stay at the hotel near the airport,” I said to Ann.
I warned_____ against_____.
7. “Stay here! I can’t let you go out tonight,” her mother said to Jane.
Her mother prevented______ from_____.
8. “It was nice of you to visit me. Thank you,” Miss White said to Jack.
Miss White thanked for .
Answer: (Trả lời)
1. John congratulated us on passing our exams.
2. Mary apologized for not phoning me earlier.
3. Peter insisted on driving Linda to the station.
4. The teacher accused the boy of not paying attention to what he had said.
5. Bob has always dreamed of being rich.
6. I warned Ann auainst staving at the hotel near the airport.
7. Her mother prevented Jane from going out that night.
8. Miss While thanked Jack for visiting her.
Tạm dịch:
Ví dụ:
Tom nói với bạn ” Bạn thật tốt lúc viện trợ tôi. Cảm ơn bạn rất nhiều.” ⇒ Tom cảm ơn tôi vì đã viện trợ anh đó.
1. John nói với chúng tôi ” Tôi nghe nói những bạn đã thi đỗ. Chúc mừng nhé!” ⇒ John chúc mừng chúng tôi thi đỗ.
2. Mary nói ” Tôi xin lỗi tôi đã ko gọi điện cho bạn sớm hơn” ⇒ Mary xin lỗi vì đã ko gọi tôi sớm hơn.
3. Peter nói với Linda ” Tôi sẽ chở bạn tới nhà ga. Tôi năn nỉ đó.” ⇒ Peter nài nỉ nỉ chở Linda tới nhà ga.
4. Thầy giáo nói với cậu bé ” Em đã ko chú ý tới điều cô nói”. ⇒ Thầy giáo cáo buộc cậu bé đã ko chú ý tới điều cô nói.
5. Bob nói ” Tôi luôn muốn giàu với.” ⇒ Bob luôn mơ về việc trở nên giàu với.
6. Tôi nói với Ann ” Đừng ở khách sạn sắp sân bay.” ⇒ Tooib cảnh báo Ann ko ở khách sạn sắp sân bay.
7. Mẹ nói với Jane ” Ở đây! Tôi nay mẹ ko cho con ra ngoài đâu!” ⇒ Mẹ cô đó ngăn cản cô đó đi ra ngoài tối nay.
8. Cô White nói với Jack ” Cháu thật tốt lúc tới thăm cô. Cảm ơn.” ⇒ Cô White cảm ơn Jack vì đã tới thăm cô đó.
Exercise Hai trang 75 sgk Tiếng Anh 11
Rewrite the dialogues in reported speech, usine gerund.
(Viết lại những đoạn hội thoại ở dạng tường thuật, sử dụng danh động từ.)
Example:
Teacher: Come in, Peter!
Peter: I’m sorry I’m late.
Peter apologised for being late.
1. Linda: Let me pay for the meal.
Tom: Certainly not! I’ll pay.
Tom insisted on_________.
2. Mr. Smith: I feel like meeting our children soon.
Mrs. Smith: I think so.
Mr. and Mrs. Smith looked forward to_________.
3. Woman: Hey! You’ve broken the window of my house!
Boy: Oh … no, I’ve just arrived here. I don’t know anything about it.
The boy denied_________.
4. Policeman: You mustn’t leave the shop!
Customer: What’s that?
Policeman: Stay here! You mustn’t leave the shop!
The policeman stopped the customer (from)________.
5. Detective: You have stolen Mrs. Brown’s car!
The thief: Yes…! But…
The thief admitted__________ .
6. Mary: What shall we do on Saturday?
Ann: What about having a party?
Ann suggested_________ .
7. John’s wife: The house is very nice! We’ll certainly buy it!
John: I think so.
John and his wife were thinking of .
Answer: (Trả lời)
1. Tom insisted on paving for the meal.
2. Mr and Mrs. Smith looked forward to meeting their children soon.
3. The boy denied breaking the window of The woman’s house.
4. The policeman stopped the customer (from) leaving the shop.
5. The thief admitted stealing Mrs. Brown’s car
6. Ann suggaested having a party next Saturday.
7. John and his wife were thinking ol’bining the house
Tạm dịch:
Ví dụ:
Thầy giáo: Vào đi, Peter!
Peter: Em xin lỗi em tới muộn ạ!
⇒ Peter xin lỗi vì tới muộn.
1. Linda: Để tôi trả tiền bữa ăn này.
Tom: Cứng cáp là ko rồi! Mình sẽ trả.
⇒ Tom khăng khăng trả tiền cho bữa ăn.
2. Ông Smith: Anh muốn sớm gặp con chúng ta.
Bà Smith: Em cũng nghĩ vậy.
⇒ Ông và bà Smith mong chờ sớm gặp con họ.
3. Người phụ nữ: Này, cháu làm vỡ cửa sổ nhà cô đấy!
Cậu bé: Ôi… ko, cháu vừa mới tới đây. Cháu ko biết gì cả.
⇒ Cậu bé phủ nhận làm vỡ kính nhà cô đó.
4. Cảnh sát: Ông ko được rời khỏi shop!
Khách hàng: Vụ gì đây?
Cảnh sát: Ở lại đây! Ông ko được rời khỏi shop.
⇒ Cảnh sát ngăn cản khách hàng rời khỏi shop.
5. Thám từ: Ông đã ăn trộm ô tô của bà Brown!
Tên trộm: Vâng…! Nhưng mà …
⇒ Tên trộm thừa nhận ăn trộm ô tô của bà Brown.
6. Mary: Chúng ta nên làm gì vào thứ 7 đây?
Ann: Tổ chức tiệc nhé?
⇒ Ann đê nghị tổ chức tiệc vào thứ 7.
7. Vợ của John: Căn nhà này thật đẹp! Chúng ta vững chắc sẽ tìm nó.
John: Anh cũng nghĩ vậy.
⇒ John và vợ đều nghĩ về việc tìm căn nhà.
F. TEST YOURSELF B trang 76 sgk Tiếng Anh 11
I. Listening trang 76 sgk Tiếng Anh 11
Listening and choose the best answer A, B. c or D.
(Nghe và chọn câu trả lời tốt nhất A, B, C hoặc D)
1. Which of the following is NOT true?
A. Winners placed the olive wreaths on their own heads.
B. The games were held in Greece every four years.
C. Battles were interrupted so that athletes could participate in the games.
D. Poems glorified the winners in songs.
2. Why were the Olympic Games held at the foot of Mount Olympus?
A. to stop wars
B. to honor Zeus
C. to crown the best athletes
D. to sing songs about athletes
3. When were the first Olympic Games held at the foot of Mount Olympus?
A. 676 B.C.
B. 766 B.C.
C. 786 B.C.
D. 776 B.C.
4. Which of the following contests was NOT mentioned?
A. discus throwing
B. boxing
C. skating
D. running
5. What conclusion can we draw about the ancient Greeks?
A. They liked to fight.
B. They were very athletic.
C. They liked a lot of ceremonies.
D. They could not count, so they used “Olympiads” for dates.
Answer: (Trả lời)
1. A; 2. B; 3. D; 4. C; 5. B
Tạm dịch:
1. Điều nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Người thắng lợi đặt vòng hoa ô liu lên đầu của họ.
B. Trò chơi được tổ chức ở Hy Lạp bốn năm một lần.
C. Trận chiến đã bị gián đoạn để những vận động viên với thể tham gia những trò chơi.
D. Thơ ca tụng người thắng lợi trong bài hát.
2. Vì sao Thế vận hội được tổ chức dưới chân núi Olympus?
A. để ngừng chiến tranh
B. để tôn vinh Zeus
C. để tôn vinh những vận động viên giỏi nhất
D. để hát bài hát về vận động viên
3. Thế vận hội Olympic trước nhất được tổ chức dưới chân núi Olympus lúc nào?
A. năm 676 trước Công nguyên
B. năm 766 trước Công nguyên
C. năm 786 trước Công nguyên
D. năm 776 trước Công nguyên
4. Những cuộc thi nào sau đây KHÔNG được nói?
A. ném đĩa
B. đấm bốc
C. trượt băng
D. chạy
5. Chúng ta với thể rút ra kết luận nào về những người Hy Lạp cổ đại?
A. Họ thích đương đầu.
B. Họ rất yêu thể thao.
C. Họ rất thích những dịp lễ kỉ niệm.
D. Họ ko biết đếm, nên họ tiêu dùng “Olympiads” để đánh dấu ngày.
Audio script: (Bài nghe)
In the 776 B.C the Olympic Games were held at the foot Mount Olympus to honor the Greeks chief god, Zeus. The Greeks emphasized physical fitness and strength in their education of youth. Therefore contests in running, jumping, discuss and Javelin throwing, boxing and horse chariot racing were held in individual cities, and the winners competed every four years at Mount Olympus. Winners were greatly honored by having olive wreaths placed on their heads and poems were sung about their deeds. Originally, these were held as games of friendship, and any wars in prosress were halted to allow the games to take place.
The Greeks attached so much importance to these games that they calculated time in four year cycles called “Olympiad” dating from 776 B.C.
Dịch bài:
Năm 776 trước Công nguyên Thế vận hội Olympic đã được tổ chức tại chân núi Olympus để tôn vinh thượng đế vô thượng của người Hy Lạp, Zeus. Người Hy Lạp đã nhấn mạnh về thể chất và sức mạnh trong việc học hành của tuổi xanh. Vì vậy những cuộc thi chạy, nhảy, ném đĩa và ném Javelin, đấm bốc và đua ngựa đã được tổ chức tại những thành xã riêng lẻ, và những người thắng lợi khó khăn mỗi bốn năm tại núi Olympus. Người thắng lợi đã được tôn vinh tuyệt đối bằng những vòng hoa ô liu được đặt trên đầu của họ và bài thơ được hát về hành động của họ. Ban sơ, những trò chơi này đã được tổ chức như những trò hữu nghị, và bất kỳ trận chiến nào trong đang diễn ra đều được tạm ngừng để những trò chơi diễn ra.
Người Hy Lạp coi trọng những trò chơi này tới nỗi họ đã tính toán thời kì trong chu kỳ bốn năm gọi là “Olympiad” từ năm 776 trước Công nguyên.
II. Reading trang 77 sgk Tiếng Anh 11
Read the passaee and answer the questions.
(Đọc kĩ đoạn văn và trả lời những nghi vấn.)
The most important championship in international football competition for women is the Women’s World Cup. Organised by FIFA the sport’s largest governing body its first tournament was held in 1991, sixty-one years after the first one for men.
Although established not long ago, the Women’s World Cup is growing in popularity. Its first championship was hosted in China with 12 teams sent to represent their countries. Fight years later, over 650.000 spectators attended the finals, and nearly a billion viewers from 70 countries watched them on TV. And by the fourth tournament in 2003, the number of finalists had increased to 16. As FIFA estimates, the current 40 million girls and women playing football around the world will equal the number of men by 2010.
The FIFA Women’s World Cup 2007 was decided to be held in China. Originally, China was to host the 2003 Women’s World Cup, but due to the outbreak of SARS (Severe Acute Respiratory Syndrome) in that country, the event was moved to the United States. Having hosted the 1999 version of the World Cup, it was thought to be the only nation that could organise the tournament in such a short time.
1. What is the passage mainly about?
A. The World Cup tournament
B. The organisation of FIFA
C. The FIFA women’s football championship
D. The FIFA Women’s World Cup 2007
2. What could best replace the phrase growing in popularity?
A. not liked any more
B. liked by more people
C. increased in number
D. played by adult women
3. How often is the Women’s World Cup organised?
A. Every eight years.
B. Every four years.
C. Sixty-one years after the men’s.
D. Every sixteen years.
4. What does the event refer to?
A. China
B. the outbreak of SARS
C. the 2003 Women’s World Cup
D. the 2007 Women’s World Cup
5. What is NOT true about the Women’s World Cup?
A. The number of girls and women playing football has equalled that of men.
B. Almost one billion people watched the 1999 Women’s World Cup finals on TV.
C. The first Women’s World Cup tournament was held in China.
D. The 2003 championship finals were hosted by the United States.
Answer: (Trả lời)
1. D; 2. B; 3. B; 4. C; 5. C
Tạm dịch:
Giải vô địch quan yếu nhất trong cuộc thi bóng đá quốc tế dành cho phụ nữ là World Cup nữ. Được tổ chức bởi FIFA, cơ quan quản lý to nhất của môn thể thao này, giải đấu trước nhất được tổ chức vào năm 1991, sáu mươi mốt năm sau World Cup trước nhất của nam.
Mặc dù được thành lập cách đây ko lâu, World Cup nữ đang ngày càng phổ biến. Chức vô địch trước nhất của nó đã được tổ chức tại Trung Quốc với 12 đội gửi đại diện cho quốc gia của họ. 8 năm sau, hơn 650.000 khán giả tham gia trận chung kết, và sắp một tỷ người xem từ 70 quốc gia đã xem họ trên TV. Và tới vòng thi thứ 4 vào năm 2003, số lượng đội vào chung kết đã tăng lên 16. Theo ước tính của FIFA, 40 triệu cô gái và phụ nữ đang chơi bóng đá trên khắp toàn cầu sẽ bằng số đàn ông vào năm 2010.
FIFA World Cup nữ 2007 được quyết định tổ chức tại Trung Quốc. Ban sơ, Trung Quốc đã tổ chức World Cup nữ 2003, nhưng do dịch SARS (hội chứng viêm hô hấp cấp tính) tại quốc gia này đã bùng phát, sự kiện đã được chuyển tới Mỹ. Sau lúc tổ chức World Cup 1999, người ta nghĩ rằng nó là quốc gia duy nhất với thể tổ chức giải đấu trong một thời kì ngắn tương tự.
1. Bài đọc chỉ yếu về nội dung gì?
A. Giải đấu World Cup
B. Tổ chức FIFA
C. Giải vô địch bóng đá nữ của FIFA
D. World Cup nữ FIFA 2007
2. Cụm từ nào với thể thay thế tốt nhất cụm từ “ngày càng phổ biến”?
A. ko được yêu thích nữa
B. được thích bởi nhiều người hơn
C. tăng về số lượng
D. được chơi bởi phụ nữ trưởng thành
3. Thế vận hội World Cup nữ được tổ chức bao lâu Một lần?
A. Mỗi tám năm.
B. Bốn năm một lần.
C. Sáu mươi mốt năm sau World Cup nam.
D. Mười sáu năm một lần.
4. “Sự kiện này” ám chỉ tới điều gì?
A. Trung Quốc
B. sự bùng nổ dịch SARS
C. World Cup nữ 2003
D. World Cup nữ 2007
5. Điều gì KHÔNG đúng về World Cup nữ?
A. Số cô gái và phụ nữ chơi bóng đá đã bằng nam giới.
B. Sắp một tỷ người xem trận chung kết World Cup 1999 nữ trên truyền hình.
C. Giải vô địch bóng đá nữ trước nhất được tổ chức tại Trung Quốc.
D. Chung kết vô địch năm 2003 được tổ chức bởi Hoa Kỳ.
III. Pronunciation and Grammar trang 79 sgk Tiếng Anh 11
a) Listen and put a tick in the right box. paying attention to the pronunciation of the underlined part of tile word
(Lắng tai và đánh dấu vào hộp bên phải, chú ý tới cách phát âm phần chữ gạch chân của từ.)
1. pray | play |
2. bright | drive |
3. twice | wise |
4.proud | blouse |
Answer: (Trả lời)
1. play; 2. drive; 3. twice; 4. proud
b) Complete the text with the correct form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành văn bản với hình thức đúng của động từ trong ngoặc)
SIMPLE SOLUTIONS FOR A “NEW” YOU
Try these two fabulous ideas from our new beauty editor.
Fitter
You’ll look good if you decide (do) to do more exercise. Don’t spend time (1. talk)……. Join a gym and make sure you manage (2. go)…………..there regularly.
Fresher
Think of the money you’ll save if you give up (3. smoke)……Don’t just keep on (4. say) ………you are going to give up, but really (5. do)………it. It’s easier if you avoid (6. go) ……….to the places where other people smoke.
Answer: (Trả lời)
1. talking; 2. to go; 3. smoking; 4. saying; 5. do; 6. going
Tạm dịch:
Những giải pháp đơn thuần để bạn tự làm mới mình
Khỏe mạnh hơn
Bạn sẽ trông khỏe mạnh nếu bạn quyết định tập thể dục nhiều hơn. Ko dành thời kì nói chuyện. Tham gia tập thể hình và đảm bảo đi thường xuyên.
Trong sạch hơn
Hãy nghĩ về số tiền bạn sẽ tiết kiệm được nếu bạn bỏ hút thuốc. Đừng chỉ nói bạn sắp từ bỏ nhưng thật ra bạn vẫn đang hút. Sẽ dễ hơn nếu bạn tránh đi tới những nơi người khác hút thuốc.
IV. Writing trang 79 sgk Tiếng Anh 11
Write about one of the competitions for secondary school students on TV You may use I he following guidelines:
(Viết về một trong những cuộc thi cho những học trò trung học trên truyền hình. Bạn với thể sử dụng những hướng dẫn sau đây.)
• time and the channel on TV
• length of the show, parts of the show
• number of the competitors
• content of the questions
• the feeling you have for it
Answer: (Trả lời)
I enjoy watching television and often spend one or two hours watching it everyday. I sometimes spend more time watching it at weekends. One of my favourite programmes is “Road to Mount Olympia.” It is always on from 9 o’clock to 11 o’clock on VTV3 on Sunday. I like watching it because the competitors on each show are very intelligent. They are all advanced student from different schools. They have to answer several questions about general knowledge of natural and social sciences. Many questions are very challenging for me. I am interested in watching it but I don’t think I am able to take part in the programme.
Write about one of the competitions for secondary school student TV.
Tạm dịch:
– thời kì và kênh TV
– độ dài chương trình, những phần của chương trình
– số người tham gia tranh tài
– nội dung nghi vấn
– cảm giác của bạn về nó
Mình thích xem TV và thường dành Một tới Hai tiếng xem nó mỗi ngày. Mình thỉnh thoảng đanh thời kì xem nhiều hơn vào cuối tuần. Một trong những chương trình yêu thích của mình là “Đường lên đỉnh Olympia”. Nó luôn được phát sóng từ 9 giờ tới 11 giờ trên kênh VTV3 ngày Chủ nhật. Mình thích xem nó vì những người tranh tài trong mỗi chương trình đều rất thông minh. Họ đều là những học trò giỏi từ những trường khác nhau. Họ phải trả lời những nghi vấn phổ thông về khoa học tự nhiên và xã hội. Nhiều nghi vấn rất thử thách với tôi. Tôi thích xem nó nhưng tôi ko nghĩ mình với đủ khả năng để tham gia chương trình.
G. Vocabulary (Phần Từ vựng)
Từ | Phân loại | Phát âm | Nghĩa |
---|---|---|---|
activity | n | /ækˈtɪvəti/ | hoạt động |
aim | n | /eɪm/ | mục đích, ý định |
annual | a | /ˈænjuəl/ | xảy ra hàng năm |
announce | v | /əˈnaʊns/ | tuyên bố, thông tin |
athletics meeting | cuộc thi điền kinh | ||
clock | v | /klɒk/ | đạt được, ghi |
disappointed | a | /ˌdɪsəˈpɔɪntɪd/ | thất vọng |
formally | adv | /ˈfɔːməli/ | một cách chính thức |
general knowledge | /ˌdʒenrəl ˈnɒlɪdʒ/ | tri thức phổ thông/đại cương | |
marathon | n | /ˈmærəθən/ | chạy đua đường dài |
maximum | a | /ˈmæksɪməm/ | tối đa |
patter | v | /ˈpætə(r)/ | rơi lộp độp (mưa) |
representative | n | /ˌreprɪˈzentətɪv/ | đại diện, đại biểu |
sculpture | n | /ˈskʌlptʃə(r)/ | điêu khắc |
smoothly | adv | /ˈsmuːðli/ | một cách trôi chảy, êm đềm |
society | n | /səˈsaɪəti/ | xã hội, đoàn thể |
spirit | n | /ˈspɪrɪt/ | ý thức, khí thế |
stimulate | v | /ˈstɪmjuleɪt/ | khuyến khích, kích thích |
windowpane | n | /ˈwɪndəʊpeɪn/ | ô cửa kính |
H. Grammar (Ngữ pháp)
Câu gián tiếp với danh động từ (reported speech with gerund)
Lúc những câu phát biểu được tường thuật với những động từ sau, ta sử dụng V-ing kèm theo.
– V + V-ing: admit, deny, propose, request, stop, suggest, try,…
Ví dụ: “I didn’t take your money”, said Jenny. → Jenny denied taking my money.
– V + prep. + V-ing: apologize ( to + sb) for, approve of, confess to, dream of, insist on, look forward to, think of,…
Ví dụ: “I’ll definitely buy this house”, said Pie. → Pie insisted on buying that house.
– V + sb + prep. + V-ing: accuse sb of, blame sb for, congratulate sb on, prevent/stop sb from, thank sb for, warn sb against, criticize sb for (not),…
Ví dụ: “Well done, Harry. You’ve passed the exam”. → I congratulated Harry on passing the exam.
Bài trước:
- Unit 5. Illiteracy trang 56 sgk Tiếng Anh 11
Bài tiếp theo:
- Unit 7. World population trang 80 sgk Tiếng Anh 11
- Những bài Tiếng Anh 11 khác
- Để học tốt môn Toán lớp 11
- Để học tốt môn Ngữ văn lớp 11
- Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 11 thí điểm
- Để học tốt môn Vật lí lớp 11
- Để học tốt môn Hóa học lớp 11
- Để học tốt môn Sinh vật học lớp 11
- Để học tốt môn Lịch sử lớp 11
- Để học tốt môn Địa lí lớp 11
- Để học tốt môn Tin học lớp 11
- Để học tốt môn GDCD lớp 11
Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của những nghi vấn, bài tập trong Unit 6. Competitions trang 66 sgk Tiếng Anh 11 đầy đủ, ngắn gọn và chuẩn xác nhất. Chúc những bạn làm bài Tiếng Anh tốt!
“Bài tập nào khó đã với giaibaisgk.com“