Soạn Địa 9 Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng (đầy đủ nhất)

Với bộ tài liệu giải Địa lớp 9 Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng được soạn bởi ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm san sớt. Hướng dẫn học trò giải những dạng bài tập trong sách giáo khoa và tổng hợp lý thuyết bài học. Nội dung chi tiết những em tham khảo tại đây.

Trả lời nghi vấn SGK Địa lý 9 Bài 20 trang 71, 74

(trang 71 sgk Địa Lí 9): - Quan sát hình 20.1 (SGK trang 72),hãy xác định:

- Ranh giới giữa Đồng bằng sông Hồng với những vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.

- Vị trí những đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ.

Trả lời:

Dựa vào sơ đồ (Hình 20.1) để xác định:

- Ranh giới giữa Đồng bằng sông Hồng với những vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.

- Những đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ là hai đơn vị hành chính cấp thị xã của thành thị trấn Hải Phòng.

(trang 71 sgk Địa Lí 9): - Dựa vào hình 20.1 (SGK trang 72)và tri thức đã học, nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư.

Trả lời:

- Bồi đắp phù sa, mở rộng diện tích về phía vịnh Bắc Bộ.

- Sản xuất nước cho sản xuất nông nghiệp và đời sống

- Khai thác và nuôi trồng thủy sản.

- Do đặc điểm về thủy chế sông Hồng nên phải với hệ thống đê điều ven sông vững chắc để bảo vệ sản xuất, tính mệnh và tài sản của nhân dân.

(trang 72 sgk Địa Lí 9): - Quan sát hình 20.1 (SGK trang 72), hãy kể tên và nêu sự phân bố những loại đất ở Đồng bằng sông Hồng.

Trả lời:

- Đất phù sa: chiếm phần to diện tích của đồng bằng.

- Đất lầy thụt: tập trung thành một vùng ở phía tây nam đồng bằng (Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình) và tỉnh Bắc Ninh.

- Đất mặn, phèn: phân bố thành một dải ven biển từ Hải Phòng tới Ninh Bình.

- Đất feralit: nằm ở rìa phía tây bắc và tây nam của đồng bằng.

- Đất xám trên phù sa cổ: ở tây bắc đồng bằng. (Vĩnh Phúc, Hà Nội).

(trang 73 sgk Địa Lí 9): - Dựa vào hình 20.2 (SGK trang 73), cho biết mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng gấp bao nhiêu lần mật độ trung bình của cả nước, của những vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên?

Trả lời:

Mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng gấp 4,9 lần mật độ trung bình của cả nước , gấp 10,3 lần mật độ trung bình của Trung du và miền núi Bắc Bộ; gấp 14,5 lần mật độ trung bình của Tây Nguyên.

(trang 73 sgk Địa Lí 9): - Mật độ dân số cao ở Đồng bằng sông Hồng với những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội?

Trả lời:

- Thuận lợi:

      + Nguồn lao động dồi dào.

      + Thị trường tiêu thụ rộng to.

      + Người dân ở đây với trình độ thâm canh lúa nước, giỏi nghề thủ công, tỉ lệ lao động qua huấn luyện tương đôi cao; nhóm trí thức, kĩ thuật và kỹ thuật đông đảo.

- Khó khăn:

      + Bình quân đất nông nghiệp (đặc trưng là đất trồng lúa) hiện ở mức thấp nhất trong cả nước.

      + Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn cao hơn mức trung bình toàn quốc.

      + Nhu cầu to về việc làm, y tế, văn hoá, giáo dục ngày càng cao, đòi hỏi đầu tư to.

(trang 74 sgk Địa Lí 9): - Quan sát bảng 20.1 (SGK trang 73), nhận xét tình hình dân cư, xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng so với cả nước.

Trả lời:

- So với cả nước, Đồng bằng sông Hồng với tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số, tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn, thu nhập bình quân đầu người một thán , tỉ lệ dân thành thị thấp hơn; tỉ lệ thất nghiệp ở tỉnh thành, tỉ lệ người to biết chữ, tuổi thọ trung bình cao hơn.

- Nhìn chung, đây là vùng với trình độ phát triển dân cư, xã hội khá cao.

Giải bài tập SGK Bài 20 Địa 9 trang 75

Bài 1 trang 75 SGK Địa Lí 9:

Điều kiện tự nhiên của Đồng bằng Sông Hồng với những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội?

Lời giải:

- Thuận lợi:

      + Đất phù sa sông Hồng phì nhiêu.

      + khí hậu nhiệt đới gió mùa, với mùa đông lạnh nên với thể trồng cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới. Mang khả năng thâm canh, xen canh, tăng vụ và đưa vụ đông lên thành vụ chính.

      + Tài nguyên nước dồi dào, thuận lợi sản xuất nước cho tưới tiêu cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và sinh hoạt

      + Tài nguyên khoáng sản với trị giá đáng kể là những mỏ đá, sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên.

      + Tài nguyên biển đang được khai thác với hiệu quả nhờ phát triển nuôi trồng và đáng bắt thủy sản, du lịch,...

- Khó khăn:

      + Diện tích đất lầy thụt, đất mặn đất phèn cần được cải tạo.

      + Rìa đồng bằng một số nơi đất đã bạc màu.

      + Chịu tác động nhiều của thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán,..

Bài 2 trang 75 SGK Địa Lí 9:

Tầm quan yếu của hệ thống đê điều ở Đồng bằng sông Hồng?

Lời giải:

- Tránh được nguy cơ phá hoại của lũ lụt hàng năm do sông Hồng gây ra, đặc trưng vào mùa mưa bão.

- Làm cho diện tích đất phù sa của Đồng bằng sông Hồng ko ngừng được mở rộng.

- Địa bàn phân bố dân cư được phủ khắp châu thổ, làng mạc trù phú, dân cư đông đúc.

- Nông nghiệp thâm canh, tăng vụ; công nghiệp, nhà sản xuất phát triển sôi động. Nhiều di tích lịch sử, trị giá văn hoá vật thể và phi vật thể được lưu giữ và phát triển.

Bài 3 trang 75 SGK Địa Lí 9:

Dựa vào hảng số liệu trang 75 SGK, vẽ biểu đồ cột thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng và cả nước (ha/người). Nhận xét.

Lời giải:

- Xử lí số liệu:

Bình quân đất nông nghiệp đầu người ở đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 2002.

- Vẽ biểu đồ:

Biểu đồ thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 2002 (ha/người).

- Nhận xét: bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng rất nhỏ so với cả nước (chỉ bằng 1/Hai mức của cả nước).

►►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời giải bài tập SGK Địa Lý 9 Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng, chi tiết, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí.

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *