Bài tập về Oleum và cách giải
Với loạt Bài tập về Oleum và cách giải sẽ giúp học trò nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó sở hữu kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong những bài thi môn Hóa học 10.
A. Phương pháp giải
- Oleum sở hữu công thức là H2SO4.nSO3. Lúc Oleum tác dụng với nước ta sở hữu:
(n +1)H2SO4 →noleum = nH2SO4n+1
H2SO4.nSO3 + H2O→ (n+1)H2SO4
- Nguyên tắc pha loãng axit sunfuric đặc: Rót axit sunfuric (H2SO4) vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh mà ko làm trái lại.
- Phương pháp: Vận dụng phương pháp đường chéo hoặc bảo toàn khối lượng.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Sở hữu 200 ml dung dịch H2SO4 98% sở hữu khối lượng riêng d = 184 g/cm3. Thể tích nước cần tiêu dùng để pha loãng H2SO4 trên thành H2SO4 35% là
A. 662,4 ml
B. 331,Hai ml
C. 300 ml.
D. 501,Hai ml
Hướng dẫn giải
Khối lượng H2SO4 98% là: mdd H2SO4 =V.d=200. 1,84=368 g
Vận dụng quy tắc đường chéo ta sở hữu:
368 gam dd H2SO4 sở hữu C%= 98% 35%
x gam dd H2O sở hữu C%= 0% 63%
→368x=35%63%→x=368.6335=662,4g
Vì dH2O = 1g/ml nên VH2O =mH2Od =662,41=662,4 ml
Đáp án A
Ví dụ 2: Trộn 200 gam dung dịch H2SO4 12% với 300 gam dung dịch H2SO4 40% thu được 500 gam dung dịch H2SO4 a%. Trị giá của a là:
A. 20,8%.
B. 28,8%.
C. 25,8%.
D. 30,8%.
Hướng dẫn giải
mH2SO4sau=12.200100+300.40100=144gmddsau=200+300=700g→Cphần trămsau=124500.100%=28,8%
Đán án B
Ví dụ 3: Hòa tan 8,36g oleum vào nước được dung dịch Y, để trung hòa dung dịch Y cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức phân tử của oleum:
A. H2SO4. 2SO3
B. H2SO4.3SO3
C. H2SO4. 5SO3
D. H2SO4. 4SO3
Hướng dẫn giải
Gọi công thức phân tử của oleum là: H2SO4.nSO3
H2SO4.nSO3 + nH2O → n+1 H2SO4 1 0,1n+1 ← 0,1
Dung dịch Y là dung dịch H2SO4
H2SO4 +2 NaOH → Na2SO4 + H2O 20,1 0,2 mol
M H2SO4.nSO3 =98+80n=8,360,1n+1⇔98+80n=8,36(n+1)0,1⇔n=4
→ CTPT của oleum: H2SO4.4SO3
Đáp án D
C. Bài tập tự luyện
Câu 1: Để pha loãng dung dịch H2SO4 đặc, người ta tiêu dùng cách nào sau đây?
A. Đổ nhanh dung dịch H2SO4 đặc vào nước, khuấy đều.
B. Rót từ từ nước vào dung dịch H2SO4 đặc, khuấy đều.
C. Rót từ từ dung dịch H2SO4 đặc vào nước, khuấy đều.
D. Đổ nhanh nước vào dung dịch H2SO4 đặc, khuấy đều.
Đáp án C
Câu 2: Để pha loãng 100 ml dung dịch H2SO4 98% (D = 1,84g/cm3) thành dung dịch H2SO4 20% cần V ml H2O. Trị giá của V là
A. 717,6
B. 617,5
C. 524,6
D. 814,2
Hướng dẫn giải
D=1,84g/cm3→ mH2SO498%=100.1,84=184g
→mH2SO4=184.98100=180,32(g)
Khối lượng dung dịch axit 20% là: mdd=184,32.100%20%=901,6(g)
→mH2O =901,6–184=717,6g→VH2O=1.717,6=717,6 ml (dH2O=1g/ml)
Đáp án A
Câu 3: Hòa tan 0,4 gam SO3 vào a gam dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch H2SO4 12,25%. Trị giá a là
A. 20,6 gam
B. 16,9 g
C. 26,0 g
D. 19,6g
Hướng dẫn giải
nSO3=0,480=0,005 molSO3 + H2O → H2SO40,005 → 0,005
Trong a gam dung dịch H2SO4 10%, sở hữu: mH2SO4=a.10%100%=0,1a gam
Khối lượng dung dịch sau phản ứng: mdd= 0,4+a gam
C%=0,1a + 0,005.980,4+a.100%=12,25%→a=19,6(g)
Đán án D
Câu 4: Cần bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 35% để hòa tan vào đó 140 gam SO3 thu được dung dịch axit sở hữu nồng độ 70%?
A. 200 gam.
B. 220 gam.
C. 210 gam.
D. 250 gam.
Hướng dẫn giải
Cần lấy x gam dung dịch H2SO4 35%
→mH2SO4 =35%.x100 =0,35x gamnSO3 =14080 =1,75(mol)SO3 + H2O → H2SO41,75 → 1,75 (mol)mH2SO4 tang =0,35x+1,75.98=0,35x+171,5
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là: mdd = x + 140
→C%=0,35x+171,5x+140.100%=70%→x=210(gam)
Đáp án C
Câu 5: Hòa tan hết 1,69 gam oleum sở hữu công thức H2SO4.3SO3 vào nước dư. Trung hòa dung dịch thu được cần V ml dung dịch KOH 1M. Trị giá của V là
A. 20
B. 40
C. 30
D. 10
Hướng dẫn giải
nH2SO4.3SO3=1,69338=5.10−3(mol)H2SO4.3SO3+3H2O →4H2SO45.10−3 → 0,02H2SO4+2KOH→K2SO4+2H2O0,02 → 0,04→VKOH=0,041=4lit=40ml
Đáp án B
Câu 6: Hấp thụ m gam SO3 vào 100 gam dung dịch H2SO4 96,4% thu được một loại oleum sở hữu phần trăm khối lượng SO3 là 40,82%. Trị giá của m là:
A. 104
B. 80
C. 96
D. 98
Hướng dẫn giải
mH2SO4=100.96,4%100%=96,4gammH2O=3,6gam→nH2O=0,2(mol)
SO3 + H2O → H2SO40,2 ← 0,2 → 0,2 mol→mSO3=m−0,2.80=m−16 gCphần trămSO3=m−16100+m.100%=40,82%→m=96
Đáp án C
Câu 7: Khối lượng FeS2 cần tiêu dùng để điều chế một lượng SO3 đủ để hòa tan vào 100 gam H2SO4 91% thành oleum chứa 12,5% SO3 là
(Giả thiết những phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 45 gam.
B. 48 gam.
C. 54 gam.
D. 35,8 gam.
Hướng dẫn giải
Trong 100 gam dung dịch H2SO4 91% chứa:
mH2SO4=91 gam và mH2O=9 gam→nH2O=918=0,5 mol
SO3 điều chế từ FeS2 hòa tan vào dung dịch H2SO4 xảy ra Hai phản ứng:
SO3 + H2O → H2SO4 10,5 ← 0,5 → 0,5 molSO3 + H2SO4 → nSO3.H2SO4 2
→ Tổng khối lượng H2SO4 trong oleum là:
mH2SO4 =mH2SO4 bd +mH2SO4 1 =91+0,5.98=140 gam
Gọi lượng SO3 tạo oleum là x mol
→%mSO3=80x140+80x.100%=12,5%→ x=0,25→ nSO3 tang =nSO3 1 +nSO3 2 =0,5+0,25=0,75 mol
Bảo toàn nhân tố S: nFeS2=12.nSO3=0,375 mol
→m = 45 gam
Đáp án A
Câu 8: Hoà tan 418 gam oleum X (H2SO4.nSO3) vào nước người ta phải tiêu dùng Một lít dung dịch KOH 0,1M để trung hoà. Công thức phân tử của oleum:
A. H2SO4.3SO3
B. H2SO4.2SO3
C. H2SO4.4SO3
D. H2SO4.nSO3
Hướng dẫn giải
Quy đổi oleum X thành H2O.xSO3 (Vì sở hữu thể coi H2SO4 là H2O.SO3)
Sơ đồ phản ứng:
H2O.xSO3 →+H2O H2SO4 →+KOHK2SO4
Ta sở hữu: nSO3 trong H2O.xSO3 =nH2SO4 = nK2SO4 = 12.nKOH = 0,05 mol
→mSO3= 4 gam→mH2O=4,18−4=0,18 gam → nH2SO4 trong oleum X=nH2O=0,01 gam
→nSO3 trong oleum X = 4,18−0,01.9880 =0,04 mol→ nH2SO4:nSO3=1:4→ n = 4
Đáp án C
Câu 9: Sở hữu một oleum công thức là H2SO4.3SO3. Cần bao nhiêu gam oleum này để pha vào 100 ml dung dịch H2SO4 40% (d=1,31ml) để tạo ra oleum sở hữu hàm lượng SO3 là 10%
A. 274, 55 (g)
B. 823,65 (g)
C. 449,15 (g)
D. 59,10 (g)
Hướng dẫn giải
mdd H2SO4=D.V=1,31.100=131gam→mH2SO4=131.40%100%=52,4gam→mH2O=131−52,4=78,6 gam→nH2O=78,618=13130molnoleum=x mol→nSO3=3xmolSO3+H2O→H2SO4 13130 ← 13130 (mol) nSO3 du=3x− 13130(mol)→moleum=131+338xgam
→%mSO3=(3x− 13130).80131+338x.100%=10%→x=1,7577→mH2SO4.3SO3=338.1,7577=594,1(g)
Đáp án D
Câu 10: Cho 0,015 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 200 ml dung dịch X. Để trung hoà 100 ml dung dịch X cần tiêu dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,15M. Phần trăm về khối lượng của nhân tố lưu huỳnh trong oleum trên sắp với trị giá nào nhất sau đây?
A. 36%.
B. 33%.
C. 38%.
D. 23%.
Hướng dẫn giải
Gọi công thức của oleum là H2SO4.nSO3
nNaOH = 0,2.0,15 = 0,03 mol
- Trong 100 ml dung dịch X:
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
0,015 ← 0,03
- Trong 200 ml dung dịch X: nH2SO4=200100.0,015=0,03(mol)
Gọi công thức của oleum là H2SO4.nSO3
H2SO4.nSO3 + nH2O → (n+1)H2SO4
0,15 (n + 1)
→nH2SO4= n+1.0,15=0,03→n=1
→ H2SO4.SO3
→%mS=32.298+80⋅100%=35,95%
Đáp án A
Những bài Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 sở hữu đáp án khác:
- Bài tập về dung dịch H2SO4 loãng và cách giải
- Bài tập về dung dịch H2SO4 đặc và cách giải
- Tính tốc độ trung bình của phản ứng hóa học và cách giải
- Trắc nghiệm lý thuyết Tốc độ phản ứng và thăng bằng hóa học
- Bài tập về O2, O3, phản ứng Ozon phân và cách giải
Đã sở hữu lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- (mới) Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- (mới) Giải bài tập Lớp 10 Chân trời thông minh
- (mới) Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Nhà băng trắc nghiệm lớp 10 tại khoahoc.vietjack.com
- Hơn 7500 câu trắc nghiệm Toán 10 sở hữu đáp án
- Hơn 5000 câu trắc nghiệm Hóa 10 sở hữu đáp án chi tiết
- Sắp 4000 câu trắc nghiệm Vật lý 10 sở hữu đáp án