Với Giải Hóa học 10 trang 30 trong Bài 5: Lớp, phân lớp và cấu hình electron Hóa học lớp 10 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học trò thuận lợi trả lời những thắc mắc & làm bài tập Hóa học 10 trang 30.
Giải Hóa học 10 trang 30 Cánh diều
Tập dượt 4 trang 30 Hóa học 10: Dự đoán tính chất hóa học cơ bản (tính kim loại, tính phi kim, tính trơ) của những nhân tố sở hữu Z từ Một tới 20.
Lời giải:
Số hiệu nguyên tử (Z) | Cấu hình electron | Tính chất hóa học cơ bản |
1 | 1s1 | Tính phi kim (H) |
2 | 1s2 | Khí trơ (tính trơ) (He) |
3 | 1s22s1 | Tính kim loại |
4 | 1s22s2 | Tính kim loại |
5 | 1s22s22p1 | Tính phi kim (B) |
6 | 1s22s22p2 | Tính phi kim |
7 | 1s22s22p3 | Tính phi kim |
8 | 1s22s22p4 | Tính phi kim |
9 | 1s22s22p5 | Tính phi kim |
10 | 1s22s22p6 | Khí trơ (tính trơ) |
11 | 1s22s22p63s1 | Tính kim loại |
12 | 1s22s22p63s2 | Tính kim loại |
13 | 1s22s22p63s23p1 | Tính kim loại |
14 | 1s22s22p63s23p2 | Tính phi kim |
15 | 1s22s22p63s23p3 | Tính phi kim |
16 | 1s22s22p63s23p4 | Tính phi kim |
17 | 1s22s22p63s23p5 | Tính phi kim |
18 | 1s22s22p63s23p6 | Khí trơ (Tính trơ) |
19 | 1s22s22p63s23p64s1 | Tính kim loại |
20 | 1s22s22p63s23p64s2 | Tính kim loại |
Bài Một trang 30 Hóa học 10: Những phát biểu nào sau đây là đúng?
(a) Orbital 1s sở hữu hình dạng cầu, orbital 2s sở hữu hình dạng số tám nổi.
(b) Trong một nguyên tử, năng lượng của electron thuộc AO 1s thấp hơn năng lượng của electron thuộc AO 2s.
(c) Trong một nguyên tử*, năng lượng của electron thuộc AO 2s thấp hơn năng lượng của electron thuộc AO 2p.
(d) Trong một nguyên tử, năng lượng của electron thuộc AO 2s sắp năng lượng của electron thuộc AO 2p.
Hơn 7500 câu trắc nghiệm Toán 10 có đáp án Ngoại trừ nguyên tử H sở hữu năng lượng những phân lớp trong một lớp là bằng nhau.
Lời giải:
(a) Sai. Những orbital s đều sở hữu hình dạng cầu.
(b) Đúng. Electron thuộc những lớp khác nhau, càng xa hạt nhân thì sở hữu năng lượng càng cao.
(c) Sai. Những electron thuộc cùng một lớp sở hữu năng lượng sắp bằng nhau.
(d) Đúng. Những electron thuộc cùng một lớp sở hữu năng lượng sắp bằng nhau.
Bài Hai trang 30 Hóa học 10: Nguyên tử nhân tố X sở hữu hai lớp electron, trong đó sở hữu một electron đơn thân. Vậy X sở hữu thể là những nhân tố nào?
Lời giải:
Cấu hình electron theo orbital của nhân tố X sở hữu thể là
Vậy X sở hữu thể là Z = 3 (Li) hoặc Z = 5 (Bo) hoặc Z = 9 (F).
Bài 3 trang 30 Hóa học 10: Cấu hình electron của những ion được thiết lập bằng cách nhận hoặc nhường electron, khởi đầu từ phân lớp ngoài cùng của cấu hình electron nguyên tử tương ứng.
a) Viết cấu hình electron của ion Na+ và ion Cl-.
b) Nguyên tử Cl nhận Một electron để trở thành ion Cl-, electron này xếp vào AO thuộc phân lớp nào của Cl? AO đó là AO trống, chứa Một hay Hai electron?
Lời giải:
a) Cấu hình electron của Na (Z = 11): 1s22s22p63s1
Cấu hình electron của Na+ là 1s22s22p6
Cấu hình electron của Cl (Z = 17): 1s22s22p63s23p5
Cấu hình electron của Cl- là 1s22s22p63s23p6
b) Cấu hình theo orbital lớp ngoài cùng của nguyên tử Cl
Nguyên tử Cl nhận Một electron để trở thành ion Cl-, electron này xếp vào AO thuộc phân lớp 3p của Cl. AO đó là AO chứa Một electron.
Lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Bài 5: Lớp, phân lớp và cấu hình electron Cánh diều hay khác:
- Giải Hóa học 10 trang 26
- Giải Hóa học 10 trang 27
- Giải Hóa học 10 trang 28
- Giải Hóa học 10 trang 29
Hóa 10 Bài 6: Cấu tạo của bảng tuần hoàn những nhân tố hóa học
Hóa 10 Bài 7: Xu hướng biến đổi một số tính chất của đơn chất, biến đổi thành phần và tính chất của hợp chất trong một chu kì và trong một nhóm
Hóa 10 Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn những nhân tố hóa học
Hóa 10 Bài 9: Quy tắc octet
Hóa 10 Bài 10: Liên kết ion
Nhà băng trắc nghiệm lớp 10 tại khoahoc.vietjack.com
- Hơn 7500 câu trắc nghiệm Toán 10 có đáp án
- Hơn 5000 câu trắc nghiệm Hóa 10 có đáp án chi tiết
- Gần 4000 câu trắc nghiệm Vật lý 10 có đáp án