Lý thuyết
- Bài tập Một trang 145 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
- Bài tập Hai trang 145 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
- Bài tập 3 trang 146 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
- Bài tập 4 trang 146 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
- Bài tập 5 trang 147 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
- Bài tập 6 trang 147 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
Bài tập Một trang 145 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
Hãy khoanh tròn chữ mẫu trước ý trả lời đúng.
1. Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, hai đảng thay nhau cầm quyến ở nước Anh là
A. Đảng Cổ hủ và Đảng Dân chủ. C. Đảng Tự do và Đảng Cổ hủ.
B. Đảng Tự do và Đảng Dân chủ. D. Đảng Tự do và Đảng Cùng hoà.
2. Lênin nhận định : Anh là chủ nghĩa đế quốc thực dân, vì :
A. giới cầm quyến ở Anh chỉ chú tâm tới xâm lược thuộc địa.
B. Anh mang hệ thống thuộc địa trải khắp toàn cầu.
C. Anh chỉ chú trọng xuất cảng tư bản sang thuộc địa.
D. Anh đi xâm lược thuộc địa sớm nhất
3. Tháng 9 - 1870, nước Pháp đã thành lập
A. nền Cùng hoà thứ hai. C. nền Cùng hoà thứ tư.
B. nền Cùng hoà thứ ba. D. nến Cùng hoà thứ năm.
4. Trong những năm 1890 - 1900, sản lượng công nghiệp của nước Đức tăng
A. 160%. B 161%. C. 162%. D. 163%.
5. Sự kiện mang ý nghĩa quan yếu xúc tiến nền kinh tế nước Mĩ phát triển mạnh mẽ trong những năm cuối thế kỉ XIX là
A. Lincôn lên làm Tổng thống năm 1860.
B. Kết thúc nội chiến 1861 - 1865.
C. Chiến tranh Mĩ - Tây Ban Nha năm 1898.
D. Chiến tranh toàn cầu thứ nhất.
6. Hai đảng thay nhau nắm quyền ở Mĩ là
A. Đảng Tự do và Đảng Cùng hoà C. Đảng Cùng hoà và Đảng Dân chủ.
B. Đảng Tự do và Đảng Dân chủ. D. Đảng Cùng hoà và Đảng Cổ hủ.
7. Năm 1898, Mĩ gây chiến với Tây Ban Nha, vì
A. Tây Ban Nha đe doạ chủ quyến của Mĩ.
B. muốn cướp thuộc địa của Tây Ban Nha.
C. muốn phô trương sức mạnh của Mĩ.
D. trợ giúp Cuba và Philippin loại bỏ tác động của Tây Ban Nha ở những nước đó.
Hướng dẫn giải
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
C | B | B | D | B | C | B |
Bài tập Hai trang 145 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
Hãy điền chữ Đ vào ô □ trước câu đúng hoặc chữ s vào ô □ trước câu sai trong những câu sau đây.
□ Đầu thế kỉ XX, hệ thống thuộc địa của Anh chiếm diện tích khoảng 33 triệu km2
□ Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, nén nông nghiệp Anh lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng.
□ Pháp là nước đế quốc thực dân.
□ Pháp thực hiện chế độ hai đảng thay nhau cầm quyén.
□ Hệ thống thuộc địa của Pháp chỉ kém hệ thống thuộc địa của Anh 11 km2.
□ Một trong những nguyên nhân làm cho kinh tế Pháp phát triển chậm lại là do trận chiến tranh Việt Nam tiêu tốn nhiều tiẻn của.
□ Nguyên nhân quan yếu làm cho cho nến kinh tế Đức phát triển nhanh chóng là do quốc gia được thống nhất.
□ Kinh tế Mĩ vươn lên hàng đầu toàn cầu ngay sau lúc kết thúc cuộc nội chiến (1861 - 1865)ẽ
□ Theo Hiến pháp nước Đức năm 1871, Thủ tướng là người mang quyến hạn vô thượng. hơn cả Hoàng đế.
□ Theo Hiến pháp nước Đức năm 1871, Thượng viện và Hạ viện gọi là Quốc hội.
□ Công ti "Moócgân" là công ti độc quyền to nhất nước Đức.
□ Năm 1881, nước Mĩ ban hành đạo luật phân biệt chủng tộc gay gắt.
□ Cuba và Philíppin trở thành thuộc địa của Mĩ năm 1898
Hướng dẫn giải
Đ Đầu thế kỉ XX, hệ thống thuộc địa của Anh chiếm diện tích khoảng 33 triệu km2
Đ Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, nền nông nghiệp Anh lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng.
S Pháp là nước đế quốc thực dân.
S Pháp thực hiện chế độ hai đảng thay nhau cầm quyén.
S Hệ thống thuộc địa của Pháp chỉ kém hệ thống thuộc địa của Anh 11 km2.
S Một trong những nguyên nhân làm cho kinh tế Pháp phát triển chậm lại là do trận chiến tranh Việt Nam tiêu tốn nhiều tiền tài.
Đ Nguyên nhân quan yếu làm cho cho nến kinh tế Đức phát triển nhanh chóng là do quốc gia được thống nhất.
Đ Kinh tế Mĩ vươn lên hàng đầu toàn cầu ngay sau lúc kết thúc cuộc nội chiến (1861 - 1865)
S Theo Hiến pháp nước Đức năm 1871, Thủ tướng là người mang quyền hạn vô thượng hơn cả Hoàng đế.
S Theo Hiến pháp nước Đức năm 1871, Thượng viện và Hạ viện gọi là Quốc hội.
S Công ti "Moócgân" là công ti độc quyền to nhất nước Đức.
Đ Năm 1881, nước Mĩ ban hành đạo luật phân biệt chủng tộc gay gắt.
Đ Cuba và Philíppin trở thành thuộc địa của Mĩ năm 1898
Bài tập 3 trang 146 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
Hãy điền vào bảng sau vị trí kinh tế của những nước đế quốc Anh, Pháp, Mĩ, Đức tương ứng trong những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.
Những nước đế quốc | Vị trí kinh tế |
Anh | |
Pháp | |
Đức | |
Mĩ |
Hướng dẫn giải
Những nước đế quốc | Vị trí kinh tế |
Anh | Nền công nghiệp Anh vẫn đứng đầu toàn cầu. Từ cuối thập niên 70, Anh mất dần địa vị độc quyền công nghiệp, mất cả vai trò lũng đoạn thị trường toàn cầu, bị Mĩ và Đức vượt qua |
Pháp | Công nghiệp Pháp đứng hàng thứ hai toàn cầu, cuối thập niên 70 trở đi công nghiệp Pháp khởi đầu chậm lại. tụt xuống hàng thứ tư sau Đức, Mĩ, Anh |
Đức | Kinh tế Đức phát triển với tốc độ mau lẹ Đức đã vượt Pháp và đuổi kịp Anh ,vươn lên đứng đầu châu Âu và thứ hai toàn cầu. |
Mĩ | Cuối thế kỉ XIX nền kinh tế phát triển nhanh chóng từ hàng thứ 4 vươn lên hàng thứ nhất toàn cầu về sản xuất công nghiệp |
Bài tập 4 trang 146 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
Hãy đánh dấu X vào cột dọc để trống để xác định những thông tin cho trước dưới đây thích hợp với nước đế quốc nào vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.
Nội dung | Anh | Pháp | Đức | Mĩ |
Hai đảng Tự do và Cổ hủ thay nhau cầm quyền | ||||
Đế quốc quân phiệt máu chiến | ||||
Đế quốc cho vay nặng lãi | ||||
Hình thức độc quyển phổ biến là cácten, xanhđica | ||||
Hình thức độc quyền phổ biến là tơrớt | ||||
Đế quốc thực dân | ||||
Hai đảng Cùng hoà và Dân chủ thay nhau cầm quyển | ||||
Được bồi thường chiến phí nên kinh tế phát triển | ||||
Vị trí kinh tế số một toàn cầu | ||||
Được ví như con hổ đói tới bàn tiệc muộn | ||||
Công ti độc quyền Moócgân | ||||
Hệ thống thuộc địa rộng khoảng 11 triệu km | ||||
Thực hiện chính sách "Chiếc gậy và củ cà rốt" | ||||
Thực hiện chính sách "mở cửa" để xâm nhập vào thị trường Trung Quốc | ||||
Hình thành những tổ chức độc quyền | ||||
Công nghiệp chiếm vị trí thứ ba toàn cầu |
Hướng dẫn giải
Nội dung | Anh | Pháp | Đức | Mĩ |
Hai đảng Tự do và Cổ hủ thay nhau cầm quyền | X | |||
Đế quốc quân phiệt máu chiến | X | |||
Đế quốc cho vay nặng lãi | X | |||
Hình thức độc quyển phổ biến là cácten, xanhđica | X | |||
Hình thức độc quyền phổ biến là tơrớt | X | |||
Đế quốc thực dân | X | |||
Hai đảng Cùng hoà và Dân chủ thay nhau cầm quyển | X | |||
Được bồi thường chiến phí nên kinh tế phát triển | X | |||
Vị trí kinh tế số một toàn cầu | X | |||
Được ví như con hổ đói tới bàn tiệc muộn | X | |||
Công ti độc quyền Moócgân | X | |||
Hệ thống thuộc địa rộng khoảng 11 triệu km | X | |||
Thực hiện chính sách "Chiếc gậy và củ cà rốt" | X | |||
Thực hiện chính sách "mở cửa" để xâm nhập vào thị trường Trung Quốc | X | |||
Hình thành những tổ chức độc quyền | X | |||
Công nghiệp chiếm vị trí thứ ba toàn cầu | X |
Bài tập 5 trang 147 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
Nối tên những nước đế quốc tương ứng với thiết chế chính trị của nước đó.
Hướng dẫn giải
Bài tập 6 trang 147 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
Nêu những điểm giống và khác nhau của những nước đế quốc Anh, Pháp, Đức, Mĩ và cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX
Hướng dẫn giải
- Giống nhau:
Đều mang những đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc
+ Tập trung sản xuất và tập trung tư bản tới mức tạo thành những tổ chức lũng đoạn.
+ Tư bản tài chính và đầu tư tài chính
+ Xuất khẩu TB: Là xuất khẩu vốn và kĩ thuật vào những nước đang mang nhu cầu phát triển.
+ Hình thành những khối liên minh TB lũng đoạn quốc tế phân chia thị trường toàn cầu.
+Những cường quốc đế quốc đấu tranh với nhau để phân chia và phân chia lại lãnh thổ toàn cầu.
- Khác nhau:
Với sự phát triển của nền kinh tế, những nước Anh, Pháp, Mĩ, Đức tuần tự đều bước vào giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. Tuy nhiên, ở mỗi nước, tùy vào điều kiện lịch sử riêng biệt đều mang những đặc điểm riêng. Cụ thể:
1. Mĩ: đế quốc tài chính độc quyền
2. Anh: đế quốc thực dân với hệ thống thuộc địa rộng to
3. Pháp: đế quốc cho vay nặng lãi
4. Đức: đế quốc quân phiệt máu chiến