6 dạng bài tập Saccarozo, Tinh bột, Xenlulozo trong đề thi Đại học có giải chi tiết


6 dạng bài tập Saccarozo, Tinh bột, Xenlulozo trong đề thi Đại học mang giải chi tiết

Bài giảng: Bài tập tổng hợp Cacbohidrat - Cô Nguyễn Thị Thu (Thầy giáo VietJack)

- Đisaccarit:

   + Saccarozơ: C12H22O11 gồm gốc α-glucozơ và gốc β-fructozơ liên kết với nhau, ko mang tính khử ( Ko tác dụng với AgNO3/NH3; Cu(OH)2 đun nóng)

   + Mantozơ: C12H22O11 gồm Hai gốc α-glucozơ liên kết với nhau; mang tính khử ( tác dụng với AgNO3/NH3; Cu(OH)2 đun nóng)

- Polisaccarozơ:

   + Tinh bột: (C6H10O5)n là hỗn hợp Hai polisaccarozơ: amilozơ ( ko nhánh) và amilopectin ( phân nhánh). Mắt xích là α-glucozơ

   + Xenlulozơ: (C6H10O5)n, mắt xích là β- glucozơ, ko nhánh, ko xoắn

Dạng 1: Thủy phân saccarozơ và mantozơ

Phương pháp :

Ví dụ 1 : Thủy phân hoàn toàn 6,48g Saccarozơ rồi chia làm Hai phần bằng nhau:

Phần 1: Cho tác dụng với AgNO3/NH3 thu được a g kết tủa

Phần 2: Cho tác dụng với nước brom thấy b mol brom phản ứng.

Gía trị của a, b tuần tự là:

A. 4,32 và 0,02    B. 2,16 và 0,04    C. 2,16 và 0,02    D. 4,32 và 0,04

Hướng dẫn giải :

nSaccarozơ = 0,02 mol

⇒ Mỗi phần mang 0,01mol glucozơ và 0,01 mol Fructozơ

Phần 1: nAg = 2(nGlucozơ + nFructozơ) = 0,04 mol ⇒ a = 0,04.108 = 4,32g

Phần 2: Cho tác dụng với Br2 chỉ mang glucozơ tham gia phản ứng

nglucozơ = nBr2 = 0,02 mol = b

→ Đáp án A

Ví dụ 2 : Thuỷ phân hỗn hợp gồm 34,Hai gam saccarozơ và 68,4 gam mantozơ một thời kì thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Lúc cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng số mol Ag thu được là:

A. 0,90 mol    B. 1,00 mol    C. 0,85 mol    D. 1,05 mol

Hướng dẫn giải :

Mang nsaccarozo = 0,Một mol , nmantozo = 0,Hai mol

Saccarozơ → Glucozơ + Fructozơ

0,Một mol

Mantozơ → 2Glucozơ

0,Hai mol

Với H= 75% thì dung dịch X thu được chứa:

nGlucozơ = 0,1.0,75 + 2.0,2.0,75 = 0,375 mol

nFructozơ = 0,1.0,75 = 0,075 mol

nSaccarozơ dư = 0,025 mol

nMantozơ dư = 0,05 mol

Lúc cho X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

⇒ nAg = 2nGlucozo + 2nfructozo + 2nmantozo dư = 2. ( 0,375+ 0,075 + 0,05) = Một mol

→ Đáp án B

Ví dụ 3 : Đun nóng 34,Hai gam mantozơ trong dung dịch axit sunfuric loãng. Trung hòa dung dịch thu được sau phản ứng bằng dung dịch NaOH rồi cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng thu được 37,8 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân mantozơ

A. 87,5%    B. 69,27%    C. 62,5%    D. 75,0%

Hướng dẫn giải :

H% = a (%) ⇒ nGlu = 2a.0,1=0,2a;

nmantozơ = 0,1(1 – a) = 0,1 – 0,1a

nAg = 2(nGlu + nman) = 2.( 0,1 + 0,1a) = 0,35 ⇒ a = 0,75

⇒ H% = 75%

→ Đáp án D

Dạng 2: Thủy phân tinh bột, xenlulozơ

Phương pháp :

Ví dụ 1 : Đem thủy phân 1kg khoai chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Nếu hiệu suất phản ứng là 75% thì lượng glucozơ thu được là:

A. 166,67g

B. 145,70g

C. 210,00g

D. 123,45g

Hướng dẫn giải :

→ Đáp án A

Ví dụ 2 : Hỗn hợp X gồm glucozơ và tinh bột được chia thành hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc và cho nước lọc phản ứng với dung dịch AgNO3 dư/NH3 thấy tách ra 2,16 gam Ag. Phần thứ hai được đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng, trung hòa hỗn hợp thu được bằng dung dịch NaOH rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư)/NH3 thấy tách ra 6,48 gam Ag. Giả sử những phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỗn hợp ban sơ mang % khối lượng glucozơ và tinh bột tuần tự là

A. 35,29 và 64,71.    B. 64,71 và 35,29.

C. 64,29 và 35,71.    D. 35,71 và 64,29.

Hướng dẫn giải :

Gọi số mol glucozơ và tinh bột trong mỗi phần là:

nglucozơ = a mol; ntinh bột = b mol.

- Phần 1: 1glucozơ → 2Ag

nAg = 2nglucozơ = 2a = 0,02 mol ⇒ a = 0,01 mol

- Phần 2:

⇒ nGucozơ sinh ra = nb mol

Σnglucozơ = 0,01+nb (mol)

nAg = 2nglucozơ = 2 × (0,01 + nb)= 0,06 mol.

⇒ nb = 0,02 ⇒ b = 0,02/n

mglucozơ = 0,01 × 180 = 1,8 gam; ntinh bột = 0,02/n × 162n = 3,24 gam.

%mglucozơ = 1,8 : ( 1,8 + 3,34).100% = 35,71%

%mtinh bột = 100% - 35,71% = 64,29%

→ Đáp án D

Ví dụ 3 : Để sản xuất ancol etylic, người ta tiêu dùng vật liệu là mùn cưa và vỏ bào từ gỗ chứa 50% xenlulozơ. Nếu muốn điều chế Một tấn ancol etylic, hiệu suất quá trình là 70% thì khối lượng vật liệu cần tiêu dùng là:

A. 2000kg    B. 4200kg    C. 5000kg    D. 5300kg

Hướng dẫn giải :

→ Đáp án C

Dạng 3: Xenlulozơ tác dụng với HNO3 tạo xenlulozơ nitrat

Phương pháp :

[C6H7O2(OH3]n + 3nHNO3 → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3H2O

162n       3n.63       297n

Ví dụ 1 : Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc mang xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để mang 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần tiêu dùng m kg axit, hiệu suất 90%. Gía trị của m là:

A. 42kg    B. 30kg    C.10kg    D. 21kg

Hướng dẫn giải :

→ Đáp án D

Ví dụ 2 : Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được 26,73 tấn xenlulozơ trinitrat. Hiệu suất của phản ứng là:

A. 75%    B. 80%    C. 85%    D. 90%

Hướng dẫn giải :

[C6H7O2(OH)3]n → [C6H7O2(ONO2)3]n

162n → 297n (tấn)

16,20 → 16,20. 297n/162n = 29,7

H% = 26,73/29,7 .100% = 90%

→ Đáp án D

Dạng 4: Xác định số mắt xích của polisaccarit

Phương pháp :

n = Phân tử khối trung bình : MC6H10O5

Ví dụ 1 : Tinh bột mang phân tử khối từ 200000 tới 1000000 đvc. Số mắt xích trong phân tử tinh bột ở vào khoảng:

A. Từ 2000 tới 6000

B. Từ 600 tới 2000

C. Từ 1000 tới 5500

D. Từ 1000 tới 6000

Hướng dẫn giải :

(C6H10O5)n

Khoảng của n: 200000/162 tới 1000000/162 ⇒ 1000 tới 6000

→ Đáp án D

Ví dụ 2 : Biết khối lượng phân tử trung bình của PVC và xenlululozơ tuần tự là 250000 và 1620000. Hệ số polimehoá của chúng tuần tự là:

A. 6200và 4000

B.4000 và 2000

C. 400và 10000

D. 4000 và 10000

Hướng dẫn giải :

(CH2 –CHCl)n ⇒ n = 250000 : 62,5 = 4000

(C6H10O5)n ⇒ n = 1620000 : 162 = 10000

→ Đáp án D

Dạng 5: Tổng hợp đường glucozơ và tinh bột ở cây xanh

Ví dụ 1 : Phản ứng tổng hợp Glucozơ trong cây xanh cần được sản xuất năng lượng 2813 kJ cho mỗi mol Glucozo tạo thành

6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + O2

Nếu trong Một phút mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,09 J năng lượng từ mặt trời nhưng chỉ mang 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozo . Với Một ngày nắng ( từ 6h - 17h) diện tích lá xanh là Một m2, lượng Glucozo tổng hợp được là bao nhiêu ?

A. 88,26 gam     B. 88,32 gam    C. 90,26 gam    D. 90,32 gam

Hướng dẫn giải :

6h -17h = 11h = 660p

Một phút mỗi cm2 nhận 2,09J năng lượng từ mặt trời

⇒ Trong 660p, 1m2 lá xanh nhận được: 2,09. 104. 660 = 13794000J = 13794KJ

Mà chỉ mang 10% sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ

⇒ Năng lượng nhận được cho phản ứng tổng hợp glucozơ:

13794 . 10% = 1379,4KJ

Để tổng hợp Một mol glucozơ cần 2813 KJ

⇒ m glucozơ = (1379,4 : 2813).180 = 88,26g

→ Đáp án A

Ví dụ 2 : Để quang quẻ hợp được 162g tinh bột cần bao nhiêu thể tích ko khí ( ở đktc). Biết CO2 chiếm 0,03% thể tích ko khí

A.224m3    B.448m3     C.672m3    D.896m3

Hướng dẫn giải :

→ Đáp án B

Dạng 6: Hiệu suất điều chế những hợp chất từ saccarit

Phương pháp :

Ví dụ 1 : Mang thể tổng hợp ancol etylic từ CO2 theo sơ đồ sau:

CO2 → Tinh bột → Glucozơ → ancol etylic

Tính thể tích CO2 sinh ra kèm theo sự tạo thành ancol etylic nếu CO2 lúc đầu tiêu dùng là 1120 lít (đktc) và hiệu suất của mỗi quá trình tuần tự là 50%; 75%; 80%.

A. 373,3 lít     B. 280,0 lít    C. 149,3 lít    D. 112,0 lít

Hướng dẫn giải :

Ta mang sơ đồ phản ứng:

H% chung = 50%.75%.80% = 30%

Quan sát sơ đồ phản ứng ta thấy : nCO2 ban sơ = 3nC2H5OH = 3nCO2 sinh ra

⇒VCO2 = 1/3 .1120 .30% =112 lít

→ Đáp án D

Ví dụ 2 : Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là

A. 20%.    B. 10%.    C. 80%.    D. 90%.

Hướng dẫn giải :

nC6H12O6 = 180/180 = Một mol

⇒ nC2H5OH = 2.1.80% = 1,6 mol = a

⇒ Mang 0,16 mol C2H5OH tham gia phản ứng lên men giấm

C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

        0,16 →             0,16 (mol)

Trung hòa hỗn hợp này cần 720 ml NaOH 0,Hai M

nCH3COOH thực tế = nNaOH = 0,2.0,72 = 0,144 mol

H% = 0,144/0,16 .100% = 90%

→ Đáp án D

Ví dụ 3 : Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần tiêu dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,Một kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20%)

A. 55 lít.    B. 81 lít.    C. 49 lít.    D. 70 lít.

Hướng dẫn giải :

Ta mang hiệu suất phản ứng: H% = 100 - 20 =80 %

⇒ mHNO3 = 70875 (g) ⇒ mdung dịch = 70875 : 67,5% = 105000 ml

Vdung dịch = 105000 : 1,5 = 70000(ml) = 70 (lít)

→ Đáp án D

Nhà băng trắc nghiệm miễn phí ôn thi THPT Quốc Gia tại khoahoc.vietjack.com

  • Hơn 75.000 câu trắc nghiệm Toán mang đáp án
  • Hơn 50.000 câu trắc nghiệm Hóa mang đáp án chi tiết
  • Sắp 40.000 câu trắc nghiệm Vật lý mang đáp án
  • Hơn 50.000 câu trắc nghiệm Tiếng Anh mang đáp án
  • Kho trắc nghiệm những môn khác

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *