- Lập bảng so sánh giữa giảm phân và nguyên phân.
Phương pháp giải
- So sánh điểm giống và khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân về nơi xảy ra, diễn biến, những yếu tố tham gia, kết quả...
Hướng dẫn giải
- So sánh điểm giống và khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân.
+ Điểm giống:
- Đều sở hữu thoi phân bào.
- Lần phân bào II của giảm phân diễn ra giống nguyên phân: NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc (ở kì giữa) và tách nhau ở tâm động thành hai NST đơn phân li về hai cực tế bào (ở kì sau).
+ Khác nhau:
- Vì sao quá trình giảm phân lại tạo ra được những giao tử khác nhau về tổ hợp những thể nhiễm sắc?
Phương pháp giải
- Liên quan tới sự tiếp hợp và trao đổi chéo ở kì đầu I.
Hướng dẫn giải
- Quá trình giảm phân lai tạo ra được những giao tử khác nhau về tổ hợp NST là vì: Ở kì đầu, diễn ra sự tiếp hợp cặp đôi của những NST kép tương đồng suốt theo chiều dọc và sở hữu thể diễn ra sự trao đổi chéo giữa những nhiễm sắc tử ko chị em. Sự trao đổi những đoạn tương ứng trong cặp tương đồng đưa tới sự hoán vị của những gen tương ứng, do đó tạo ra sự tái tổ hợp của những gen ko tương ứng. Đó là hạ tầng tạo ra những giao tử khác nhau về tổ hợp NST.
- Nêu ý nghĩa của giảm phân
Phương pháp giải
- Ý nghĩa: Nhờ sự phân li độc lập, tổ hợp tự do của những NST, hiện tượng trao đổi đoạn và hoán vị gen đã tạo ra tính nhiều và phong phú cho giao tử, từ đó xuất hiện những biến dị tổ hợp ở thế hệ sau.
Hướng dẫn giải
- Ý nghĩa của giảm phân:
+ Nhờ sở hữu giảm phân, giao tử được tạo thành mang bộ thể nhiễm sắc đơn bội (n) và qua thụ tinh giữa giao tử đực và dòng mà bộ thể nhiễm sắc lưỡng bội (2n) được phục hồi. Nếu ko sở hữu giảm phân thì cứ sau một lần thụ tinh bộ thể nhiễm sắc của loài lại tăng gấp đôi về số lượng. Tương tự, những quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đã đảm bảo sự duy trì ổn định bộ thể nhiễm sắc đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính qua những thế hệ thân thể, nhờ đó thông tin di truyền được truyền đạt ổn định qua những đời, đảm bảo cho thế hệ sau mang những đặc điểm của thế hệ trước.
+ Sự phân li độc lập và trao đổi chéo đều của những cặp thể nhiễm sắc tương đồng trong giảm phân đã tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc, cấu trúc thể nhiễm sắc cùng với sự kết hợp ngẫu nhiên của những loại giao tử qua thụ tinh đã tạo ra những hợp tử mang những tổ hợp thể nhiễm sắc khác nhau. Chính đây là hạ tầng tế bào học để giảng giải nguyên nhân tạo ra sự nhiều về kiểu gen và kiểu hình đưa tới sự xuất hiện nguồn biến dị tổ hợp phong phú ở những loài sinh sản hữu tính. Loại biến dị này là nguồn vật liệu dồi dào cho quá trình tiến hoá và chọn giống.
- Ở người 2n = 46, một tế bào sinh tinh (tinh bào 1) diễn ra quá trình giảm phân, xác định số thể nhiễm sắc kép, số cặp thể nhiễm sắc tương đồng (ko tính tới cặp thể nhiễm sắc nam nữ), số thể nhiễm sắc đơn và số tâm động trong tế bào ở từng kì.
Phương pháp giải
- Tế bào sở hữu bộ 2n tiến hành giảm phân.
+ Giảm phân I
- Kỳ đầu I: Một Tế bào sở hữu bộ NST 2n NST kép, 2n tâm động, 4n Crômatít.
- Kỳ giữa I: Một Tế bào sở hữu bộ NST 2n NST kép, 2n tâm động, 4n Crômatít.
- Kỳ sau I: Một Tế bào sở hữu bộ NST 2n NST kép, 2n tâm động, 4n Crômatít.
- Kỳ cuối I: hai Tế bào sở hữu bộ NST n kép, n tâm động, 2n Crômatít.
- Giảm phân II:
+ Kỳ đầu II: Một Tế bào sở hữu bộ NST n kép, n tâm động, 2n Crômatít.
+ Kỳ giữa II: Một Tế bào sở hữu bộ NST n kép, n tâm động, 2n Crômatít.
+ Kỳ sau II: Một Tế bào sở hữu bộ NST 2n NST đơn, 2n tâm động.
+ Kỳ cuối II: hai Tế bào sở hữu bộ NST n NST đơn, n tâm động.
Hướng dẫn giải
- Lần phân bào I:
- Tế bào ở kì đầu sở hữu 46 NST kép với 46 tâm động, 22 cặp NST tương đồng.
- Tế bào ở kì giữa sở hữu 46 NST kép với 46 tâm động, 22 cặp NST tương đồng.
- Tế bào ở kì sau sở hữu 46 NST kép với 46 tâm động, 22 cặp NST tương đồng.
- Tế bào ở kì cuối (TB con) 23 NST kép với 23 tâm động.
- Lần phân bào II:
- Tế bào ở kì đầu sở hữu 23 NST kép với 23 tâm động.
- Tế bào ở kì giữa sở hữu 23 NST kép với 23 tâm động.
- Tế bào ở kì sau sở hữu 46 NST đơn với 46 tâm động.
- Tế bào ở kì cuối (TB con) 23 NST đơn với 23 tâm động.
5. Giải bài 5 trang 104 SGK Sinh 10 Tăng
- Sự tiếp hợp và trao đổi chéo diễn ra ở kì nào trong giảm phân?
a) Kì trung gian
b) Kì đầu lần phân bào I
c) Kì giữa lần phân bào I
d) Kì đầu lần phân bào II
Phương pháp giải
- Để trả lời nghi vấn này những em xem lại nội dung giảm phân. Bài 30: Giảm phân SGK Sinh vật học 10 tăng.
Hướng dẫn giải
- Sự tiếp hợp và trao đổi chéo diễn ra ở kì đầu lần phân bào I.
- Đáp án b.