Sau bài học những em sẽ nắm được hình dạng ngoài, đặc điểm cấu tạo, thức ăn cũng như quá trình sinh sản của giun đốt. Từ đó, vận dụng tri thức đã học để trả lời những nghi vấn, bài tập và giảng giải những hiện tượng trong cuộc sống hàng ngày với liên quan.
Trả lời nghi vấn SGK Sinh vật học 7 Bài 15 trang 54
Trả lời nghi vấn Sinh 7 Bài 15 trang 54 (1):
Em hãy đánh số vào ô trống đúng thứ tự những động tác di chuyển của giun
Lời giải:
Trả lời nghi vấn Sinh 7 Bài 15 trang 54 (2):
Hãy dựa vào hình 15.5, so sánh với giun tròn để tìm ra hệ cơ quan mới khởi đầu xuất hiện ở trùn?
Lời giải:
- Hệ tuần hoàn
- Hệ thần kinh
Trả lời nghi vấn Sinh 7 Bài 15 trang 54 (3):
Dựa vào thông tin về dinh dưỡng và cấu tạo trong của trùn, hãy giảng giải những hiện tượng sau đây ở trùn:
- Vì sao mưa nhiều, trùn lại chui lên mặt đất?
- Cuốc phải trùn thấy với chất lỏng màu đỏ chảy ra. Đó là chất gì và vì sao với màu đỏ?
Lời giải:
- Mưa nhiều → đất chặt, thiếu oxi. Mà trùn hô hấp qua da → ngoi lên mặt đất để hô hấp.
- Đó là máu. Máu với màu đỏ vì trong máu với hệ sắc tố, với thành phần hemoglobin trong đó với nhân sắt làm máu với màu đỏ.
Giải bài tập SGK Sinh vật học 7 Bài 15: Trùn
Bài 1 (trang 55 SGK Sinh vật học 7):
Cấu tạo ngoài trùn thích ứng với đời sống trong đất như thế nào?
Lời giải:
Cấu tạo ngoài của trùn thích ứng với đời sống chui rúc trong đất:
- Thân thể dài, gồm nhiều đốt, cơ phát triển để với thể chun giãn, phần đầu với mồm, phần đuôi với lỗ đít.
- Ở phần đầu với vòng tơ xung quanh mỗi đốt, tiêu dùng để tì vào đất lúc chui bò (trùn ko với chân).
- Lúc tìm kiếm thức ăn, nếu gặp đất khô và cứng, giun tiết ra chất nhày làm mềm đất rồi nuốt đất vào mồm.
- Lớp da mỏng, da luôn ẩm để trao đổi khí qua da.
- Mắt tiêu giảm, thích ứng với đời sống chui rúc trong đất.
Bài 2 (trang 55 SGK Sinh vật học 7):
Thân thể trùn với màu phớt hồng, vì sao ?
Lời giải:
Thân thể trùn với màu hồng nhạt là vì : ở đó với nhiều mao quản vận chuyển máu tới da để thực hiện quá trình trao đổi khí qua da.
Bài 3 (trang 55 SGK Sinh vật học 7):
Lợi ích của trùn đối với đất trồng trọt như thế nào ?
Lời giải:
Vai trò của trùn đối với trồng trọt là :
- Lúc đào hang và chuyển vận và tìm kiếm thức ăn, trùn đã làm cho đất tơi xốp hơn, ko khí hòa tan trong đất nhiều hơn, giúp rễ cây nhận được nhiều ôxi hơn để hô hấp.
- Phân trùn với tác dụng làm tăng tính chịu nước, tăng lượng mùn, những muối can-xi và kali dễ tiêu cho đất. Chúng góp phần chuyển từ môi trường chất chua hoặc kiềm về môi trường trung tính thích hợp cho cây.
- Trùn giúp đẩy mạnh hoạt động của vi sinh vật với ích cho đất.
Lý thuyết Sinh vật học 7 Bài 15: Trùn
Ngành Giun đốt
Giun đốt phân biệt với Giun tròn ở những đặc điểm: thân thể phân đốt, mỗi đốt đều với đôi chân bên, với khoang thân thể chính thức. Chúng gồm những đại diện như: trùn, rươi, đỉa.
- Trùn với khoảng 2500 loài. Trùn sống trong đất ẩm ở: ruộng, vườn, nương, rẫy, đất rừng. Trùn thường chui lên mặt đất vào ban đêm để kiếm ăn hoặc sau những trận mưa to và kéo dài.
1. Hình dạng ngoài
- Trùn với những đặc điểm ngoài:
+ Thân thể đối xứng hai bên, với khoang thân thể chính thức.
+ Phân đốt, mỗi đốt với vòng tơ (chi bên) để đào chui trong đất
+ Mình giun với chất nhờn để da ẩm ướt, giảm ma sát lúc chui trong đất.
+ Màu sắc thân thể dễ ẩn náu trong môi trường: Trùn với màu nâu lúc ở trong lòng đất, với màu rêu lúc sống trong rêu.
2. Di chuyển
- Những bước di chuyển:
a. Giun chuẩn bị bò
b. Thu mình làm phồng đoạn đầu, thun đoạn đuôi
c. Tiêu dùng toàn thân và vòng tơ làm chỗ dựa, vươn đầu về phía trước.
d. Thu mình làm phồng đoạn đầu, thun đoạn đuôi
3. Cấu tạo trong
Hình phẫu thuật thân thể trùn
- Hệ tiêu hóa
+ Trùn thân thể đã với khoang chính thức, chứa dịch.
+ Hệ tiêu hóa phát triển, phân hóa chức năng của những cơ quan: lỗ mồm – hầu – thực quản – diều – dạ dày cơ – ruột tịt – ruột – lỗ đít.
- Hệ tuần hoàn
+ Hệ tuần hoàn kín
+ Mạch lưng, mạch bụng, vòng hầu (tim thuần tuý)
- Hệ thần kinh
+ Thần kinh dạng chuỗi hạch với những dây thần kinh.
4. Dinh dưỡng
- Trùn ăn vụn thực vật và mùn đất.
- Cách tiêu hóa thức ăn:
1. Thức ăn lấy từ mồm
2. Chứa ở diều
3. Nghiền nhỏ ở dạ dày cơ
4. Được tiêu hóa nhờ enzim tiết ra từ ruột tịt
5. Tiếp thụ dinh dưỡng qua thành ruột đưa vào máu
- Hô hấp: Sự trao đổi khí qua da. Vì trao đổi khí qua da nên lúc trời mưa nhiều trùn phải bò lên mặt đất để thở.
5. Sinh sản
Trùn lưỡng tính. Quá trình sinh sản:
- Lúc sinh sản, hai con giun chập phần đầu vào nhau trao đổi tinh lực.
- Sau lúc hai thân thể ghép đôi tách nhau được 2,3 ngày, thành đai sinh dục bong da, tuột về phía trước, nhận trứng và tinh lực trên phố đi.
- Lúc tuột khỏi thân thể, đai thắt hai đầu lại thành kén.
- Trong kén, sau vài tuần, trứng nở thành giun non.
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Soạn Sinh vật học 7 Bài 15: Trùn SGK trang 54, 55 ngắn gọn file Word, pdf hoàn toàn miễn phí!