Giải bài Một trang 43 SGK KHTN 6 Cánh Diều
Trong những phát biểu sau, từ (cụm từ) in nghiêng nào chỉ vật thể hoặc chỉ chất? Chỉ ra vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật sống và vật ko sống.
a) Trong ko khí, oxygen chiếm khoảng 1/5 về thể tích.
b) Hạt thóc, củ khoai và quả chuối đều mang chứa tinh bột.
c) Lúc ăn một quả cam, thân thể chúng ta được bổ sung nước, chất xơ, vitamin C và đường glucose.
– Từ in nghiêng chỉ vật thể: hạt thóc, củ khoai, quả chuối, quả cam.
– Từ in nghiêng chỉ chất: oxygen, tinh bột, nước, chất xơ, vitamin C, đường glucose.
– Vật thể tự nhiên: hạt thóc, củ khoai, quả chuối, quả cam.
– Vật thể nhân tạo: ko mang
– Vật sống: hạt thóc, củ khoai
– Vật ko sống trong bài: quả cam, quả chuối.
Bài Hai trang 43 SGK KHTN 6 Cánh Diều
Một bạn học trò đang nghiên cứu tính chất của một mẫu chất. Mẫu chất đó mang thể tích xác định nhưng ko mang hình dạng xác định. Theo em, mẫu chất đó đang ở thể nào?
Mẫu chất đó đang ở thể lỏng.
Do chất lỏng mang khối lượng và thể tích xác định nhưng ko mang hình dạng xác định mà mang hình dạng của vật chứa nó.
Giải bài 3 trang 43 Khoa học lớp 6 Cánh Diều
Người ta bơm khí vào săm, lốp (vỏ) xe ô tô, xe máy, xe đạp để giảm xóc lúc di chuyển, chống mòn lốp, chống hỏng vành và giảm ma sát. Nếu thay chất khí bằng chất lỏng hoặc chất rắn mang được ko? Vì sao?
Ko thể thay chất khí bằng chất lỏng hoặc chất rắn.
Vì việc cho ko khí bên trong lốp xe giúp lốp xe thuận lợi liên tục co giãn nên giúp người ngồi trên xe ko mang cảm giác xóc lúc di chuyển. Trái lại nếu bánh xe đặc ruột, thì lúc gặp đường khấp khểnh thì người ngồi trên xe sẽ bị nao núng khó chịu, thậm chí mang thể bị tai nạn lúc di chuyển.
Bài 4 trang 43 SGK KHTN Cánh Diều lớp 6
Những phát biểu nào sau đây mô tả tính chất vật lí, tính chất hoá học?
a) Nước sôi ở 100°C.
b) Xăng cháy trong động cơ xe máy.
c) Lưu huỳnh là chất rắn, mang màu vàng.
d) Con dao sắt bị gỉ sau một thời kì xúc tiếp với oxygen và tương đối nước trong ko khí.
e) Ở nhiệt độ phòng, nitơ là chất khí ko màu, ko mùi, ko vị.
– Phát biểu mô tả tính chất vật lí: a, c, e
+ Phát biểu a mô tả nhiệt độ sôi của nước.
+ Phát biểu c mô tả trạng thái, màu sắc của lưu huỳnh.
+ Phát biểu e mô tả trạng thái, mùi vị của khí nitơ.
– Phát biểu mô tả tính chất hóa học: b, d
+ Phát biểu b mô tả sự cháy của nhiên liệu xăng.
+ Phát biểu d mô tả sự gỉ của con dao sắt.
Giải bài 5 trang 43 SGK Khoa học Cánh Diều lớp 6
Em hãy đề xuất một thí nghiệm thuần tuý để phân biệt bình chứa khí oxygen với bình chứa khí nitơ.
– Đưa que đóm còn tàn đỏ vào Hai bình: bình chứa khí oxygen và bình chứa khí nitơ
+ Nếu que đóm bùng cháy mãnh liệt thì bình đó mang chứa khí oxygen
+ Nếu tàn đóm tắt thì bình đó mang chứa khí nitơ.
Bài 6 trang 43 Khoa học 6 cánh diều
Giảng giải vì sao em ko được sử dụng nước để dập đám cháy gây ra
a) do xăng, đầu.
b) do điện.
a) Nguyên nhân là vì xăng dầu nhẹ hơn nước, nên lúc xăng dầu cháy nếu ta dập bằng nước thì nó sẽ lan tỏa nổi trên mặt nước khiến cho đám cháy còn lan rộng to và khó dập tắt hơn. Do đó lúc ngọn lửa do xăng dầu cháy người ta hay thường sử dụng vải dày trùm hoặc phủ cát lên ngọn lửa để cách li ngọn lửa với oxi.
b) Vì nước là chất dẫn điện nên nếu sử dụng nước để dập đám cháy gây ra do điện sẽ gây nguy hiểm tới tính mệnh con người.
Giải bài 7 trang 43 SGK KHTN 6 Cánh Diều
Hoả hoán vị (cháy) thường gây tác hại nghiêm trọng tới tính mệnh và tài sản của con người. Theo em, phải mang những giải pháp nào để phòng cháy trong gia đình?
Phát hiện dây điện bị đứt hoặc hở cần tránh xa và báo cho người to biết (để tránh hỏa hoán vị do chập điện).
Ko tích trữ những chất nguy hiểm gây cháy, nổ với số lượng to trong nhà như xăng, dầu, bình ga mini…
Lắp đặt hệ thống điện mang cầu dao tự động, những thiết bị bảo vệ lúc mang sự cố xảy ra và sử dụng những thiết bị điện đúng kỹ thuật.
Lúc sử dụng gas cần lưu ý: khóa van bình gas sau lúc sử dụng, tránh trường hợp chỉ khóa van bếp mà quên khóa van bình gas.
Việc thắp hương thờ cúng, đốt vàng mã vào những ngày lễ, Tết tại mỗi gia đình cần cách xa những nơi mang chứa chất nguy hiểm cháy, nổ; mang người canh để chống cháy lan
Giải bài 8 SGK Khoa học tư nhiên 6 Cánh Diều trang 43
Nêu một số hoạt động của con người gây ô nhiễm ko khí.
Một số hoạt động của con người gây ra ô nhiễm ko khí:
Sử dụng phương tiện tư nhân (xe máy, ô tô)
Nấu nướng bằng bếp ga, bếp than,…
Đốt rơm, đốt rẫy
Chặt phá rừng
Khí thải từ những xí nghiệp, nhà máy
--- Cập nhật: 19-03-2023 --- edu.dinhthienbao.com tìm được thêm bài viết Toán 6 Luyện tập chung trang 43 Giải Toán lớp 6 trang 43 - Tập 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống từ website download.vn cho từ khoá giải bài tập sinh vật học lớp 6 trang 43.
Giải Toán 6 bài Tập luyện chung giúp những em học trò lớp 6 tham khảo, xem đáp án, hướng dẫn giải chi tiết của 5 bài tập trong SGK Toán 6 Tập Một Kết nối tri thức với cuộc sống trang 43.
Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án bài Tập luyện chung Chương 2: Tính chia hết trong tập hợp những số tự nhiên trong SGK Toán 6 Tập Một Kết nối tri thức với cuộc sống cho học trò của mình. Chi tiết mời thầy cô và những em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Đáp án Toán 6 trang 43 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 2.25:
a) 130; 135; 105; 150; 310; 315; 350; 305; 510; 530
b) 135; 153; 351; 315; 513; 531; 105; 150; 510; 501
Bài 2.26: A = 27.33; B = 36.52
Bài 2.27:
a) x ∈ {0; 4; 8; 12; 16; 20}
b) x ∈ {0; 9; 18}
Bài 2.28: Mỗi nhóm mang thể mang 4 người; 5 người; 8 người; 10 người; 20 người hoặc 40 người.
Bài 2.29:
- 3 và 5
- 5 và 7
- 7 và 9
- 11 và 13
- 17 và 19
- 29 và 31
Hướng dẫn giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 43 tập 1
Bài 2.25
Từ những số 5, 0, 1, 3, viết những số tự nhiên mang ba chữ số khác nhau thỏa mãn điều kiện:
- Những số đó chia hết cho 5
- Những số đó chia hết cho 3
Hướng dẫn giải:
- Tín hiệu chia hết cho 5: Những số mang chữ số tận cùng là 0; 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
- Tín hiệu chia hết cho 3: Những số mang tổng những chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
Gợi ý đáp án:
a) Những số tự nhiên mang ba chữ số khác nhau chia hết cho 5 được viết từ những chữ số đã cho: 130; 135; 105; 150; 310; 315; 350; 305; 510; 530
b) Những số tự nhiên mang ba chữ số khác nhau chia hết cho 3 được viết từ những chữ số đã cho: 135; 153; 351; 315; 513; 531; 105; 150; 510; 501
Bài 2.26
Hãy phân tích những số A, B ra thừa số nhân tố:
- A = 42.63
- B = 92.152
Hướng dẫn giải
Muốn phân tích một số tự nhiên a to hơn Một ra thừa số nhân tố ta mang thể làm như sau:
- Rà soát xem Hai mang phải là ước của a hay ko. Nếu ko ta xét số nhân tố 3 và cứ như thế đối với những số nhân tố to dần.
- Giả sử x là ước nhân tố nhỏ nhất của a, ta chia a cho x được thương b.
- Tiếp tục thực hiện trật tự trên đối với b. Cứ tiếp tục quá trình trên kéo dài cho tới lúc ta được thương là một số nhân tố.
Gợi ý đáp án:
- A =42.63 =4.4.6.6.6=22.22.2.3.2.3.2.3 = 27.33
- B = 92.152 =9.9.15.15 = 32.32.3.5.3.5=36.52
Bài 2.27
Tìm số tự nhiên x ko vượt quá 22 sao cho:
- 100 - x chia hết cho 4
- 18 + 90 + x chia hết cho 9
Hướng dẫn giải
- Tín hiệu chia hết cho 2: Những số mang chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 8 thì chia hết cho Hai và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
- Tín hiệu chia hết cho 9: Những số mang tổng những chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
Gợi ý đáp án:
a) 100 - x chia hết cho 4. Mà 100 chia hết cho 4 nên x chia hết cho 4
Do đó x là bội của 4 và ko vượt quá 22
Vậy x ∈ {0; 4; 8; 12; 16; 20}
b) 18 + 90 + x chia hết cho 9. Mà 18 và 90 chia hết cho 9 nên x chia hết cho 9
Do đó x là bội của 9 và ko vượt quá 22
Vậy x ∈ {0; 9; 18}
Bài 2.28
Lớp 6B mang 40 học trò. Để thực hiện dự án học tập nhỏ, cô giáo muốn chia lớp thành những nhóm mang số người như nhau, mỗi nhóm mang nhiều hơn 3 người. Hỏi mỗi nhóm mang thể mang bao nhiêu người?
Hướng dẫn giải
- Muốn tìm ước của a (a > 1) ta tuần tự chia a cho những số tự nhiên từ Một tới a để xem a chia hết cho những số nào thì những số đó là ước của a.
- Ta mang thể tìm những bội của một số khác bằng cách nhân số đó tuần tự với 0, 1, 2, 3, …
Gợi ý đáp án:
Gọi số nhóm là x (nhóm, x ∈ N)
Vì cô giáo muốn chia lớp mang 40 học trò thành nhiều nhóm mang số người như nhau nên
40 ⁝ x hay X ∈ Ư(40)
Ư(40) = {1; 2; 4; 5; 8; 10; 20; 40}
Ta mang bảng sau:
Số nhóm | 1 | 2 | 4 | 5 | 8 | 10 | 20 | 40 |
Số người mỗi nhóm | 40 | 20 | 10 | 8 | 5 | 4 | 2 | 1 |
Vì mỗi nhóm mang nhiều hơn 3 người nên mỗi nhóm mang thể mang 4 người; 5 người; 8 người; 10 người; 20 người hoặc 40 người.
Vậy mỗi nhóm mang thể mang 4 người; 5 người; 8 người; 10 người; 20 người hoặc 40 người.