Unit 9: English in the world
Unit 9 lớp 9: Skills 2 (phần 1 → 4 trang 39 SGK Tiếng Anh 9 mới)
Video giải Tiếng Anh 9 Unit 9 English in the world - Skills 2 - Cô Đỗ Lê Diễm Ngọc (Thầy giáo VietJack)
1. Listen to four different people talking about speaking and learning languages. Match the summaries (A-E) to each speaker. There is one extra summary.
Bài nghe:
A. She can speak Spanish, French, and English fluently.
B. He decided to learn English properly after a holiday in England.
C. A friend advised her to come to England to learn English.
D. She had to learn English because she works for a multinational company.
E. The reason why he is good at German is that he lives near the border.
Đáp án:
1. E | 2. A | 3. B | 4. D |
Nội dung bài nghe:
Speaker 1 (male): My first language is French, but I live near the border, so I'm reasonably good at German. I can also get by in Italian. We went to Rome last summer and I picked up the basics.
Speaker 2 (female): My mother is Spanish and my father is French so I'm bilingual. I'm also fluent in English which I need for my job. I can have a conversation in Italian, but it's a bit rusty.
Speaker 3 (male): I used to be quite bad at English. I knew a few words of everyday English that I learned at school, but I couldn't speak a word of anything else. Last summer, I went to England on holiday. While I was travelling around the country, I picked up enough words and phrases to get by. I was told that my pronunciation was quite good, so when I got home I decided to learn English properly.
Speaker 4 (female): Last year, I got a job in a multinational company, so I had to learn English. A friend recommended an English centre and I have been going there for six months. I always enjoy the lessons and the language is taught in a communicative way. I think that I've learned a lot since I started. It's not all fun, though - at the moment I'm studying for my first exam!
Hướng dẫn dịch:
Người nói 1 (nam): Tiếng nói mẹ đẻ của tôi là tiếng Pháp, nhưng tôi sống sắp biên giới, vì vậy tôi khá giỏi tiếng Đức. Tôi cũng mang thể giao tiếp được bằng tiếng Ý. Chúng tôi tới Rome vào mùa hè năm ngoái và tôi đã học những điều cơ bản.
Người nói 2 (nữ): Mẹ tôi là người Tây Ban Nha và cha tôi là người Pháp nên tôi là người song ngữ. Tôi cũng thông thạo tiếng Anh mà tôi cần cho công việc của tôi. Tôi mang thể mang một cuộc trò chuyện bằng tiếng Ý, nhưng nó tương đối cơ bản.
Người nói 3 (nam): Tôi đã từng khá là dốt tiếng Anh. Tôi biết một vài từ tiếng Anh hàng ngày mà tôi đã học ở trường, nhưng tôi ko thể nói được một điều gì khác. Mùa hè năm ngoái, tôi đã đi Anh vào kỳ nghỉ. Trong lúc tôi đi du lịch khắp quốc gia, tôi đã thu thập được đủ từ và cụm từ để sử dụng. Tôi được nghe và nói nên phát âm của tôi khá tốt, vì vậy lúc tôi về nhà tôi đã quyết định học tiếng Anh đúng cách.
Người nói 4 (nữ): Năm trước, tôi được nhận làm mướn việc tại một tổ chức đa quốc gia, vì vậy tôi đã phải học tiếng Anh. Một người bạn giới thiệu một trung tâm tiếng Anh và tôi đã đi tới đó sáu tháng. Tôi luôn thích thú với những bài học và tiếng nói được dạy trong giao tiếp. Tôi nghĩ rằng tôi đã học được rất nhiều kể từ lúc tôi khởi đầu. Tuy nhiên, ko phải là tất cả, lúc này tôi đang làm bài rà soát trước nhất của mình!
2. Listen to the extracts again and answer the questions.
Bài nghe:
1. What did Speaker Một do last summer?
2. How can Speaker Hai speak Italian?
3. What was Speaker 3's level of English in the past?
4. What did Speaker 3 do while travelling around England?
5. What did Speaker 4 think of her English learning?
Đáp án:
1. He went to Rome.
2. She can have a conversation in Italian, but it's a bit rusty.
3. He used to be quite bad at English.
4. He picked up enough words and phrases to get by.
5. She thinks that she has learned a lot since she started an English course at an English centre.
Giảng giải:
1. Thông tin: We went to Rome last summer and I picked up the basics.
2. Thông tin: I can have a conversation in Italian, but it's a bit rusty.
3. Thông tin: I used to be quite bad at English.
4. Thông tin: While I was travelling around the country, I picked up enough words and phrases to get by.
5. Thông tin: I think that I've learned a lot since I started.
Hướng dẫn dịch:
1. Anh đó đã tới Rome.
2. Cô đó mang thể nói chuyện bằng tiếng Ý, nhưng nó tương đối dông dài.
3. Anh đó từng khá tệ tiếng Anh.
4. Anh đó đã chọn đủ những từ và cụm từ để hiểu.
5. Cô đó cho rằng mình đã học được rất nhiều điều kể từ lúc khởi đầu tham gia khóa học tiếng Anh tại một trung tâm tiếng Anh.
3. Mark notes of four uses of English in your daily life and give an explanation/example for each of them. Then compare your list with a partner.
What I use English for | Explanation |
1. study | English is a mandatory subject in my school. |
2. English club | I take part in an English club once a week. |
3. communication. | I talk to my friends and my teacher in English. |
Hướng dẫn dịch:
Tôi sử dụng tiếng Anh để làm gì | Giải trình |
1. học | Tiếng Anh là môn học đề xuất trong trường học của tôi. |
2. Câu lạc bộ tiếng anh | Tôi tham gia câu lạc bộ tiếng Anh mỗi tuần một lần. |
3. giao tiếp. | Tôi nói chuyện với bạn bè và thầy giáo của tôi bằng tiếng Anh. |
4a. Use your notes in 3 to write about what you use English for in your daily life.
Đoạn văn gợi ý:
I use English for different purposes in my daily life. Firstly, English helps me to communicate with people all over the world. I have made friends with some students from the UK and Australia. I use English to chat with them about many things. Secondly, English helps me to get information and improve my knowledge. Because almost any information is available in English, it is easy for me to get access to all source of information with my English. Finally, English is useful when I want to go abroad to study. A lot of schools and universities in different countries provide scholarships and courses in English. I am learning English hard to get an IELTS score of 6. 5 so that next year I can go to Australia to study. In conclusion, English is useful for me in various ways.
b. Swap your writing with a partner and review each other's drafts. Make revisions corrections if necessary. Then present final writing to the class.
Bài giảng: Unit 9: English in the world - Skills 2 - Cô Phạm Thị Hồng Linh (Thầy giáo VietJack)
Tham khảo những bài giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 9 khác:
Từ vựng Unit 9: liệt kê những từ vựng cần học trong bài
Getting Started (phần 1-4 trang 30-31-32 SGK Tiếng Anh 9 mới) 1. Listen and read 2. Match the word/phrases ...
A Closer Look 1 (phần 1-6 trang 33-34 SGK Tiếng Anh 9 mới) 1. Match the words/phrases ... 2a. Choose the correct ...
A Closer Look 2 (phần 1-6 trang 35-36 SGK Tiếng Anh 9 mới) 1a. Read this sentence ... 2. Rewwrite the sentences ...
Communication (phần 1-3 trang 37 SGK Tiếng Anh 9 mới) 1. Make notes about yourself 2. Work in pairs ...
Skills 1 (phần 1-5 trang 38 SGK Tiếng Anh 9 mới) 1. Read the follơing text about .... 2a. Read the text ...
Skills 2 (phần 1-4 trang 39 SGK Tiếng Anh 9 mới) 1. Listen to four ... 2. Listen to the extracts ...
Looking Back (phần 1-6 trang 40-41 SGK Tiếng Anh 9 mới) 1. Underline the correct ... 2. Read what three people ...
Project (phần 1-3 trang 41 SGK Tiếng Anh 9 mới) 1. Read the chart ... 2. Choose two varieties ...
- Giải sách bài tập Tiếng Anh 9 mới
- 720 bài tập trắc nghiệm Tiếng anh 9 mới
- Top 30 Đề thi Tiếng Anh 9 mới mang đáp án
Nhà băng trắc nghiệm lớp 9 tại khoahoc.vietjack.com
--- Cập nhật: 18-03-2023 --- edu.dinhthienbao.com tìm được thêm bài viết Skills Review (phần 1→4 trang 38-39 SGK Tiếng Anh 9 mới) từ website sachgiaibaitap.com cho từ khoá giải bài tập tiếng anh 9 sgk trang 39.
Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây
Học Tốt Tiếng Anh Lớp 9 Skills Review (phần 1→4 trang 38-39 SGK Tiếng Anh 9 mới) giúp bạn giải những bài tập trong sách tiếng anh, sách giải bài tập tiếng anh 9 tập trung vào việc sử dụng tiếng nói (phát âm, từ vựng và ngữ pháp) để phát triển bốn kỹ năng (nghe, nói, đọc và viết):
Skills Review Một lớp 9 (phần 1 → 4 trang 38-39 SGK Tiếng Anh 9 mới)
1. Read the two letters: one from a girl and the other from Miss Wiselady.
Hướng dẫn dịch
Con học lớp 9 tại một ngôi trường trong thị trấn. Con rất yêu trường và yêu những bạn cùng lớp trừ Một điều.
Nhịn nhường như những cô gái thường xuyên nói những điều xấu về những thầy giáo của chúng con, thậm chí là cô hiệu trưởng. Kiểu tám chuyện này làm cho con cảm thấy ko thoải mái và buồn. Con ko nghĩ là nó tốt cho môi trường học tập và nó sẽ thật kinh khủng nếu những thầy giáo phát hiện. Con ko biết làm thế nào đối diện với vấn đề này. Con nên làm gì?
Vâng, đó là một vấn đề khó chịu. Nếu con thật sự muốn làm điều gì đó, con mang thể giãi bày cảm giác của mình. Nói với những bạn đó rằng họ ko nên tiếp tục tám chuyện tương tự. Nhưng điều này ko nên quá trực tiếp với một số người. Cô đề nghị con nên phấn đấu tránh càng xa càng tốt. Giữ yên ổn lặng hoặc tốt hơn chỉ cần rời xa họ nếu con cảm thấy ko thoải mái với chủ đề thảo luận.
a. Underline the phrasal verbs in the letters and say what they mean.
found out: phát hiện.
face up: đối mặt.
go on: tiếp tục.
keep away: tránh xa.
b. Decide whether the statements are true (T) or false (F)
1. F | 2. T | 3. T | 4. T | 5. F |
2. Talk in groups. Prepare a one-minute talk. …
Hướng dẫn dịch
1. “Bạn gái ngồi trước tôi trong lớp cứ mở nhạc suốt trong tiết học. Cô đó sử dụng tai nghe nhưng tôi cảm thấy mất tập trung và khó chịu. Tôi nên làm gì?” Trung nói. Hãy cho Trung vài lời khuyên.
2. Nếu bạn mang thể thăm một thành xã trên toàn cầu, bạn thích tới thành xã nào? Giảng giải vì sao.
3. Tưởng tượng bạn dẫn một nhóm người nước ngoài tới một nơi yêu thích ở khu vực của bạn, bạn sẽ dẫn họ tới đâu? Nói về nơi đó.
3.. Listen to the conversation and answer the questions.
Bài nghe:
1. In a( little) town.
2. In a city.
b. Listen again and complete the sentences.
Bài nghe:
1. a stranger.
2. at night.
3. downtown.
4. entertainment.
Nội dung bài nghe:
Michelle: Hi, Mike! How’s it going?
Mike: Hi. I’m good, thanks. Are you still living in the same place?
Michelle: Yes, I’m still in that ‘sleepy’ little town. But you know, I enjoy living there. It’s quiet, and everyone is friendly. I don’t really like the city. I feel like a stranger here. And it seems kind of dangerous, especially at night.
Mike: Well, I live here in the city, as you know. We live in an apartment downtown. The city is big, and it doesn’t feel as safe as a small town like yours. But I think the people here are pretty friendly. My neighbourhood is like a small town with its own stores, cafes, and restaurants… and we can enjoy all kinds of entertainment: cinemas, museums …
Michelle: OK, so then on weekends I should come into the city for all that.
Mike: OK. Sure!
Hướng dẫn dịch
Michelle: Chào, Mike! Bạn thế nào?
Mike: Xin chào, Tôi khỏe, cảm ơn bạn. Bạn vẫn sống ở nơi tương tự à?
Michelle: Đúng vậy, tôi vẫn ở thị trấn nhỏ “buồn ngủ” đó. Nhưng bạn biết đấy, tôi thích sống ở đó. Nó yên tĩnh, và mọi người rất thân thiện. Tôi ko thực sự thích thành xã. Tôi cảm giác giống như một người lạ ở đây. Và nhường nhịn như là một loại nguy hiểm, đặc thù vào ban đêm.
Mike: Đúng vậy., tôi sống ở thành xã, như bạn biết đấy. Chúng tôi sống trong một căn hộ ở trung tâm thành xã. Thành xã rất to, và ko mang cảm giác an toàn như thị trấn nhỏ của bạn. Nhưng tôi nghĩ nhiều người ở đây rất thân thiện. Láng giềng của tôi thì giống như một thị trấn nhỏ, mang shop, quán cà phê và nhà hàng riêng … và chúng tôi mang thể thưởng thức tất cả những loại hình tiêu khiển: rạp chiếu phim, bảo tồn…
Michelle: Ok, vậy nên vào cuối tuần tôi nên tới thành xã vì tất cả những điều đó.
Mike: Ok, tất nhiên rồi!
4. Write a letter to your pen friend about: your last visit to a craft village.
Dear Lan,
I got a wonderful trip with Nam to Chang Son fan – making village last weekend.
For a long time, the Chang Son fan was not only a useful utensil in daily life, but also a beautiful image appearing in many poems, on stage and in the cultural and spiritual life. To make a beautiful and durable fan requires meticulousness and skillfulness from fan makers. Normally, the fan’s blades are made from bamboo, which are at least three years old and grow in the middle of a grove.
Moreover, to make fans more durable, the fan makers use joined blades, which have to undergo many stages, such as cutting the bamboo into short pieces, scratching off its green cover, splitting the bark of bamboo and applying a layer of varnish between the slats. Then, they are tied up in a bunch.
After a few months when the layer of varnish is dry, the slats of bamboo are whittled to make the fan blades. Paper to make fans must be do (poonah) or diep (poonah paper covered with egg – shell powder) bought in Dong Ho Village, Bac Ninh Province. Looking at the Chang Son fans, only simple colours, such as green, red, violet and yellow are seen. However, when the fans are unfolded and seen in the light, all the delicate decorative pattern, and designs will appear lively and bright. To foreigners, they can see the characteristics of the Vietnamese people: simple but profound, and beautiful but discreet.
I am look forward to hearing from you
Best wishes,
Hoa