Soạn Looking Back Unit 1 trang 14 SGK Tiếng Anh lớp 10 mới

Soạn Looking Back​​​​​​​ Unit 1: Family Life trang 14 SGK Tiếng Anh lớp 10 mới, hướng dẫn trả lời những tasks (nhiệm vụ) trong SGK ngắn gọn và xác thực kết hợp bản dịch chi tiết giúp những em nắm vững nội dung thắc mắc và từ vựng liên quan tới bài học.

Soạn Pronunciation unit 1 lớp 10 trang 14 sách mới

Giải Unit 1 lớp 10 Pronunciation​​​​​​​​​​​​​​ - Task Một trang 14 mới

Listen and underline the words that have the consonant cluster sounds / tr/, / br/, and / kr/. Write /tr/, / br/ or / kr/ above the word that has the corresponding consonant cluster sound. Then practise reading the sentences. (Lắng tai và gạch chân những chữ tổ hợp phụ âm được phát âm là /tr/, /br/ và /kr/. Viết /tr/, /br/ hoặc /kr/ phía trên từ với phát âm tổ hợp phụ âm tương ứng. RỒi tập đọc những câu đó.)

1. After having the ice cream, she brushed her teeth. (Sau lúc ăn kem, cô đấy đánh răng.)

      /kr/      /br/

2. The car crashed into a tree near the traffic lights. (Chiếc xe đâm vào một chiếc cây sắp đèn tín hiệu liên lạc.)

    /kr/    /tr/    /tr/

3. Try this new dish created by your brother(Thử món ăn mới do em trai của hạn nấu.)

   /tr/   /kr/ /   br/

4. They often have brown bread at breakfast(Họ thường sử dụng bánh mì nâ vào buổi sáng.)

   /br/   /br/   /br/

5. That brave young man likes travelling by train(Cậu trẻ trai dũng cảm đó thích du lịch bằng xe lửa. )

   /br/   /tr/   /tr/

6. Is it true that the crime rate is increasing(Mang thật là tỉ lệ tội phạm đang tăng?)

   /tr/   /kr/   /kr/

Soạn Vocabulary unit 1 lớp 10 trang 14 sách mới

​​Giải Unit 1 lớp 10 ​​​​​​​Vocabulary - Task 1 trang 14 mới

What chores are the people doing? Write the name of the chore under each picture (Người ta đang làm những công việc vặt nào? Viết tên của những công việc đó dưới mỗi bức tranh)

​​​​​​​

​​Giải Unit 1 lớp 10 ​​​​​​​Vocabulary - Task 2 trang 14 mới

Use the words / phrases in the box in their correct form to complete the text. (Sử dụng từ/cụm từ trong ô vuông ở dạng đúng của chúng để hoàn thành bài viết.)

Hướng dẫn dịch:

Những công việc nhà được san sớt một cách đồng đều giữa những thành viên trong gia đình Thanh. Mẹ của cậu đấy nấu bếp. Ba của Thanh và em gái Thanh rất thích những món ăn bà đấy nấu. Tuy nhiên, bà đấy thường xuyên sắm thực phẩm và tạp hóa bởi vì bà đấy muốn chọn những vật liệu tươi nhất và bồi dưỡng nhất cho bữa ăn. Ba Thanh là một người đàn ông rất khỏe mạnh nhưng ông ta ko với nhiều thời kì cho việc nhà. Bởi vậy ông đấy chỉ làm những công việc nặng nhọc mà công việc yêu cầu thể lực khỏe mạnh. Thanh trợ giúp bằng việc giặt giũ và là (ủi) quần áo. Cậu đấy cảm thấy hạnh phúc lúc thấy ba mẹ mình mặc những bộ quần áo sạch sẽ và thẳng nếp để làm việc. Mặc dù cậu đấy ko thật sự thích công việc này vì cậu đấy nghĩ nó dơ, cậu đấy đổ rác mỗi ngày. Em gái Thanh đóng góp bằng việc quét nhà. Cô đấy làm việc đó tỷ mỉ mỗi ngày vì vậy ngôi nhà xoành xoạch rất sạch sẽ. Trước mỗi bữa ăn, cô đấy dọn cơm ra bàn và sau mỗi bữa ăn, Thanh rửa bát đĩa. Thỉnh thoảng, cậu đấy làm vỡ một chiếc tô hay một chiếc đĩa. Mọi người trong gia đình cùng san sớt công việc nhà vì vậy tất cả đều với thời kì ngơi nghỉ và thư giãn.

Soạn Grammar unit 1 lớp 10 trang 14 sách mới

​​Giải Unit 1 lớp 10 ​​​​​​​Grammar - Task 1 trang 14 mới

Finish the sentences with either the present simple or the present continuous. (Hoàn thành những câu với thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành.)

Hướng dẫn dịch:

1. Anh viết bức thư này cho em để nói với em rằng anh nhớ em nhiều lắm.

2. Jack đi công việc, vì vậy tôi chăm sóc con chó của anh đấy.

3. Nam luôn trông luộm thuộm. Hiện nay anh đấy đang mặc chiếc quần jean bẩn.

4. Tôi ko thể trả lời điện thoại lúc này. Tôi đang nấu bữa tối.

5. Xin lỗi, bạn đang đọc báo cua bạn à? Tôi với thể mượn ko?

6. Mọi người trong gia đình bạn làm gì vào buổi tối?

​​Giải Unit 1 lớp 10 ​​​​​​​Grammar - Task 2 trang 14 mới

Work in groups. Discuss the following questions. Then report the results to the class. (Làm việc theo nhóm. Thảo luận những thắc mắc sau. Rồi trình bày kết quả với cả lớp.)

1. Should young people like you share the housework? Why? Why not? (Những người trẻ như bạn với nên san sớt những công việc nhà? Vì sao? Vì sao ko?)

Yes, they should because it helps you become sociable. (Mang, vì nó giúp bạn trở nên sắp gũi hơn.)

2. What household chores are suitable for young people like you? (Những công việc nhà nào thích hợp với những người trẻ như bạn?)

Any householdchores. (Bất kỳ công việc nào.)

3. What do you actually do to help with the housework in your family? (Xác thực bạn thường làm gì để trợ giúp việc nhà trong gia đình?)

I do the laundry, washing-up... (Tôi giặt giũ, rửa bát...)

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Soạn Tiếng Anh 10 Unit 1: Family Life - Looking Back SGK trang 14 mới file Word, pdf hoàn toàn miễn phí!

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *