Soạn Tiếng Anh 7 unit 15 – Going out phần A, B chính xác nhất

Để ghi nhớ tri thức, những em cần ghi nhớ và học thuộc từ vựng mới cũng như tham khảo khêm từ những nguồn khác từ đó tìm ra phương pháp làm bài hay, phổ quát cho những bài tập, làm tiền đề cho những kì thi sắp tới. Dưới đây là hướng dẫn soạn Tiếng Anh lớp 7 unit 15 đầy đủ nhất được san sớt miễn phí, tương trợ những em ôn luyện hiệu quả. Mời những em học trò cùng quý thầy cô tham khảo

Hướng dẫn soạn Tiếng Anh lớp 7 unit 15 phần A

Dưới đây là hướng dẫn soạn bài Tiếng Anh 7 unit 15 Going out phần A mà chúng tôi đã tuyển lựa kĩ lưỡng giúp những em với nguồn tài liệu tham khảo tốt nhất

Bài Một Tiếng Anh lớp 7 unit 15 Going out

Listen. Then practice with a partner. 

(Nghe. Sau đó thực hiện với bạn cùng học.) 

Lan: Where are you going, Nam?

Nam: I'm going to the amusement center. I'm going to play video games there.

Lan:   How often do you go?

Nam:  Not often. About once a week.

Lan:   Isn't it expensive?

Nam:  Not really. I usually stay for about an hour. I don't spend much.

Lan: You must be careful. Video games can be addictive. Don’t spend too much of your time in the arcade.

Nam: Don't worry, I won't. I have a lot of homework to do tonight, so I can only play games for a short time.

Now answer.

(Hiện tại trả lời)

a) Where is Nam going? 

b) What is he going to do? 

c) How often does he go? 

d) Does he spend a lot of money? 

e) How long does he usually stay? 

f) Why must Nam be carefull? 

g) What will Nam do later?

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn giải:

a. Nam is going to the amusement center.

b. He’s going to play video games.

c. He goes there about once a week.

d. No, he doesn't spend a lot of money.

e. He usually stays for about an hour.

f. Because he can be addictive to video games.

g. He’ll do his homework later.

Tạm dịch: 

a) Nam đang đi đâu?

b) Cậu đó sẽ làm gì?

c) Bao lâu cậu đó đi một lần?

d) Cậu đó với tiêu nhiều tiền ko?

e) Cậu đó thường ở lại bao lâu?

f) Vì sao Nam phải chăm chút?

g) Nam sẽ làm gì sau đó?

Dịch bài hội thoại:

Lan : Bạn đi đâu đấy, Nam?

Nam : Mình đang đi tới trung tâm tiêu khiển. Mình định sẽ chơi trò chơi vi đê ô ở đấy.

Lan : Thường bao lâu bạn đi một lần?

Nam : Ko thường lắm. Khoảng một tuần một lần.

Lan : Ko đắt tiền lắm chứ?

Nam : Thật sự khôns đắt đâu. Minh thường chơi ở đó khoảng một giờ. Mình ko tiêu nhiều tiền đâu.

Lan : Bạn phải chăm chút đấy. Trò chơi vi đê ô với thể làm bạn ghiền. Đừng phí nhiều thì giờ của bạn ở khu vui chơi.

Nam : Đừng lo. Mình sẽ ko phí nhiều thì giờ đâu. Mình với nhiều bài tập ở nhà phải làm tối nay, nên mình chỉ với thể chơi trò chơi một thời kì ngắn thôi.

Bài Hai soạn Tiếng Anh 7 unit 15

Listen and read.

(Nghe và đọc)

Video games

Millions of young people play video games. Some play them at home, others play them in arcades. The inventors of the games become very rich. Some of the inventors are as young as 14 or 15.

These games are good fun, but players must be careful. They should not spend much time on these games because they can become tired or dizzy. Sometimes, players spend too much time on their own because they like to play video games so much. One doctor says, "This is very bad for children. They must take part in activities with others. All children should play outdoors and develop their social skills. They should be with people of their own age. Children should spend only a small part of their free time playing video games. They mustn't forget to do other things too."

Now answer. Complete the sentences.

(Hiện tại trả lời. Hoàn thành những câu)

a) Many young people ... video games.

A. playing                    C. played

B. plays                       D. play

b) Some inventors of video games ... very rich.

A. become                     C. becomes

B. became                     D. becoming

c) The doctor thinks... children should take part in outdoor activities with their friends.

A. more                      C. some

B. older                      D. all

d) The doctor says you should spend ... playing video games.

A. lots of time                C. all your time

B. little time                   D. most of your time

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn giải:

a - D               b - A               c - D               d - B

Tạm dịch: 

a) Nhiều người trẻ chơi trò chơi điện tử.

b) Một số nhà phát minh trò chơi điện tử trở nên rất giàu với.

c) Bác bỏ sĩ cho rằng ... trẻ em nên tham gia những hoạt động ngoài trời với bạn bè.

A. nhiều hơn                       C. một số

B. to tuổi hơn                    D. tất cả

d) Bác bỏ sĩ nói bạn nên dành ... chơi trò chơi điện tử.

A. rất nhiều thời kì          C. tất cả thời kì của bạn

B. ít thời kì                     D. hầu hết thời kì của bạn

Dịch bài đọc:

Trò chơi Video

Hàng triệu thanh niên chơi trò chơi vi đê ô. Một số người chơi ở nhà, những người khác chơi ở khu vui chơi. Những nhà phát minh ra tuồng chơi trở nên rất giàu. Một số nhà phát minh còn rất trẻ, 14 hay 15 tuổi.

Những trò chơi này thật thú vị, nhưng người chơi phải chăm chút. Họ ko nên phí nhiều thì giờ cho những trò chơi này, vì họ với thể trở nên mỏi mệt hay bị choáng. Thỉnh thoảng người chơi trải qua quá nhiều thời kì một mình vì họ quá thích chơi trò chơi vi đê ô. Một bác bỏ sĩ nói “Điều này rất với hại cho trẻ em. Chúng phải tham gia những hoạt động cùng với những trẻ em khác. Tất cả trẻ em nên chơi ngoài trời và phát triển kỹ năng giao tiếp của chúng. Chúng nên sống với những trẻ cùng lứa tuổi. Trẻ em chỉ nên tiêu dùng một phần nhỏ thì giờ rảnh rỗi của mình để chơi trò chơi vi đê ô. Chúng ko được quên làm những việc khác.”

Bài 3 soạn Tiếng Anh lớp 7 unit 15

Complete the passage with words in the box. 

(Điền vào đoạn văn bằng từ trong khuông)

Video can (1) ______ very useful. Most banks and stores (2) ______ video cameras. They protect the premises. When there (3) ______ a robbery, the police can study the video. They can often (4) ______ the robbers in this way.

Videos (5) ______ very useful in education. Many schools (6) ______ them as teaching aid. You (7) ______ take university courses at home with the help of a VCR (video cassette recorder). In the future, they (8) ______ be even more important in education.

Videos are very important in the music industry. You can now (9) ______ VCDs (video compact discs) in many countries worldwide. They play music and (10) ______ video images at the same time.

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn giải:

1 - be        2 - have        3 - is        4 - identify        5 - are 

6 - use      7 - can         8 - will      9 - buy         10 - show

Tạm dịch: 

Video với thể rất hữu ích. Hầu hết những nhà băng và shop với máy ghi hình video. Chúng giúp bảo vệ tài sản. Lúc với vụ cướp, cảnh sát với thể dò hỏi video. Họ thường với thể nhận dạng những tên cướp bằng cách này. 

Video rất với ích trong giáo dục. Nhiều trường học tiêu dùng chúng để tương trợ giảng dạy. Bạn với thể tham gia những khóa học đại học tại nhà với sự viện trợ của máy ghi hình video. Trong tương lai, chúng thậm chí sẽ quan yếu hơn trong giáo dục. 

Video rất quan yếu trong ngành khoa học âm nhạc. Hiện tại bạn với thể tìm những đĩa VCD ở nhiều nước trên toàn cầu. Họ chơi nhạc và chiếu những hình ảnh video cùng một lúc. 

Hướng dẫn soạn Tiếng Anh lớp 7 unit 15 phần B

Sau đây là phần soạn Anh 7 unit 15 phần B chúng tôi đã chuẩn bị, mời những em học trò cùng những quý vị phụ huynh tham khảo

Bài Một phần soạn Tiếng Anh lớp 7 unit 15

Listen. Then practice with a partner. 

(Nghe. Sau đó thực hiện với bạn cùng học)

Lan: What do you do in the evening, Hoa?

Hoa: I go to the school theater club once a week. The rest of the week I usually stay home. I don't like the city very much.

Lan: Why don't you like the city?

Hoa: Before I moved here, I lived in a village near Hue. I knew all the people in my neighborhood.

Lan: Life is different in the city. You can t get to know all your neighbors. There are too many!

Hoa: Yes, I know. The village was quiet and there was only a little traffic. I hate the noise and the busy roads here.

Lan: So do I. I live near a busy road. Sometimes the noise keeps me awake at night.

Hoa: I hate crossing the road most. There are bikes, motorbikes and cars coming from every direction. They really scare me.

Lan: You will get used to it soon, Hoa.

Hoa: Yes. I guess you're right.

Now answer. 

(Hiện tại trả lời nghi vấn.)

a) What does Hoa do in the evening?

b) Does she like the city? 

c) Where did she like before? 

d) Why did she like living there? 

e) Why doesn't Hoa like the city? 

f) What does Hoa dislike most about the city? Why?

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn giải:

a. She goes to school theatre club.

b. No, she doesn’t.

c. She lived in a village near Hue.

d. Because it was quiet and there was only a little traffic there.

e. Because in the city, there is too much noise and the roads are busy.

f. Hoa dislikes crossing the streets most, because the traffic really scares her.

Tạm dịch: 

a) Hoa làm gì vào buổi tối?

b) Cô đó với thích thành thị trấn ko?

c) Trước đây cô đó sống ở đâu?

d) Vì sao cô đó thích sống ở đó?

e) Vì sao Hoa ko thích thành thị trấn?

f) Hoa ko thích điều gì nhất ở thành thị trấn? Vì sao?

Dịch bài hội thoại:

Lan : Buổi tối bạn làm gì vậy Hoa?

Hoa : Mình tới câu lạc bộ kịch mỗi tuần một lần. Những ngày còn lại trong tuần mình ở nhà. Mình ko thích thành thị trấn cho lắm.

Lan : Vì sao bạn ko thích thành thị trấn?

Hoa : Trước lúc mình chuyển tới đây, mình sống ở một làng sắp Huế. Mình biết hết mọi người trong khu xóm.

Lan : Cuộc sống ở thành thị trấn khác lắm. Bạn ko thể biết hết tất cả những người láng giềng của bạn. Sở hữu quá nhiều người!

Hoa : Vâng, mình biết. Làng quê yên tĩnh và chỉ với một ít xe pháo. Mình ghét tiếng ồn và những con đường tấp nập ở đây.

Lan : Mình cũng thế. Mình ở sắp một con đường nhộp nhịp. Thỉnh thoảng tiếng ồn làm mình thao thức vào ban đêm.

Hoa : Mình ghét băng qua đường nhất. Sở hữu nhiều xe đạp, xe gắn máy và xe khá tới từ mọi phía. Chúng thật sự làm mình sợ.

Lan : Rồi bạn sẽ quen với nó ngay thôi mà Hoa.

Hoa : Vâng. Mình nghĩ là bạn nói đúng đấy.

Bài Hai Tiếng Anh 7 unit 15 Going out

Work with a partner. Ask and answer the questions.

(Thực hiện với bạn cùng học. Hỏi và đáp)

a. What do you do in the evening?

b. Do you like the city? Why? Why not?

c. Do you like countryside? Why? Why not?

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn giải:

a. I usually stay home to do my homework or watch TV.

b. I don't like the city very much, because the life there is very busy. There is too much traffic and the neighbors are not friendly.

c.  Yes, I do. Because the life in the country is peaceful, the air is fresh and the neighbors are friendly.

Tạm dịch: 

a) Bạn thường làm gì vào buổi tối?

b) Bạn với thích thành thị trấn ko? Vì sao với? Vì sao ko?

c) Bạn với thích nông thôn ko? Vì sao với? Vì sao ko?

Bài 3 soạn Tiếng Anh lớp 7 unit 15

Read. (Đọc)

Lan was right - Hoa soon got used to the busy city traffic. She could cross the road and she wasn't scared. Then her uncle bought her a bike. She began to go out more often in the evening. Usually, she visited her friends. They talked and listened to music or helped each other with their homework.

Sometimes, they played table tennis together. Lan also taught Hoa to play chess. She liked playing chess very much.

Hoa rarely went to see movies or ate out in the evening. Everything was far too expensive. She preferred to socialize with her friends. She enjoyed it and it cost nothing.

Then one day, Lan and Hoa went to the public library. Hoa liked to read. There wasn't a library in her village, so she couldn't read many books. The public library in the city had thousands of books, and Hoa began to borrow books regularly. She decided that the city wasn't so bad after all.

Make a list of the things Hoa does in the evening. Use the simple present tense.

(Viết danh sách những gì Hoa làm vào buổi tối. Sử dụng thì hiện tại đơn)

Example

She visits friends.

They listen to music and talk. 

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn giải:

1. She visits her friends.

2. She talks and listens to music with her friends.

3. She and her friends help one another with their homework.

4. She plays table tennis.

5. She plays chess.

6. She socializes with her friends.

Tạm dịch: 

Ví dụ

Cô đó thăm bạn bè. 

Họ nghe nhạc và trò chuyện. 

***

1. Cô đó thăm bạn bè của cô đó.

2. Cô đó trò chuyện và nghe nhạc với những bạn.

3. Cô đó và những bạn viện trợ nhau làm bài tập về nhà.

4. Cô đó chơi bóng bàn.

5. Cô đó chơi cờ.

6. Cô đó hòa hợp với những bạn. 

Dịch bài đọc:

Lan đã đúng. Chẳng bao lâu sau Hoa đã quen với xe pháo tấp nập của thành thị trấn. Cô với thể băng qua đường và ko hoảng sợ. Sau đó chú của cô tìm cho cô một chiếc xe đạp, cô khởi đầu đi chơi thường xuyên hơn vào buổi tối. Thường thì cô tới thăm bạn bè. Họ nói chuyện và nghe nhạc hay giúp nhau làm bài tập ở nhà.

Thỉnh thoảng họ cùng nhau chơi bóng bàn. Lan cũng dạy cho Hoa chơi cờ. Cô đó rất thích chơi cờ.

Hoa rất ít lúc đi xem phim hay ăn ngoài vào buổi tối. Mọi thứ quá đắt. Cô thích giao tiếp với những bạn hơn. Cô thích việc đó và nó chẳng tốn kém gì.

Sau đó, một hôm, Lan và Hoa đi tới thư viện công cùng. Hoa thích đọc sách. Ở làng của cô ko với thư viện, nên cô ko thể đọc nhiều sách. Thư viện công cùng ở thành thị trấn với hàng nghìn quyển sách, và Hoa khởi đầu mượn sách đều đặn. Cô quyết định là thành thị trấn dù sao cũng ko quá tệ.

Bài 4 unit 15 Tiếng Anh lớp 7

Listen. Match each name to an activity. 

(Nghe. Ghép mỗi tên với một hoạt động)

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn giải:

a. Hoa played chess.

b. Ba played table tennis,

c. Nam listened to music discs.

d. Nea saw a movie,

e. An watched a soccer game.

f. Lan went to a restaurant.

Tapescript:

Yesterday evening, Ba played teble tennis.

Nga saw a movie.

Lan went to a restaurant.

Hoa played chess.

Nam listened to CDs.

An watched a soccer match.

Tạm dịch: 

Tối hôm qua, Ba chơi bóng bàn.

Nga đã xem một bộ phim.

Lan đã đi tới một nhà hàng.

Hoa chơi cờ.

Nam đã nghe đĩa CD.

An đã xem trận đấu bóng đá.

Bài 5 Tiếng Anh lớp 7 unit 15

Play with words. 

(Chơi với chữ.)

An evening out

I had a terrible evening.

I went to the movies.

But it was boring.

I had a burger.

It was very nice.

But I didn't like the price.

In addition to that.

My bike tires were flat.

And to add to my pain.

It started to rain.

But don't worry.

I won't go out again in a hurry!

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch: 

Một buổi tối dạo chơi

Tôi đã với một buổi tối kinh khủng.

Tôi đã đi xem phim.

Nhưng nó rất nhàm chán.

Tôi đã ăn một chiếc bánh burger.

Nó rất đẹp.

Nhưng tôi ko thích giá cả của nó.

Thêm vào đó.

Lốp xe đạp của tôi bị xì khá.

Và thêm vào nỗi đau của tôi.

Trời khởi đầu mưa.

Nhưng đừng lo.

Tôi sẽ ko ra ngoài vội nữa!

Tải nội dung bài soạn Tiếng Anh 7 unit 15 Going out file pdf, word miễn phí

CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để tải phần soạn unit 15 Tiếng Anh lớp 7 hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi

Ngoài nội dung trên, những em với thể tham khảo thêm những môn học khác chia theo từng khối lớp được cập nhật liên tục mới nhất tại chuyên trang của chúng tôi.

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *