Tiếp nối những thể của động từ, trong bài ngữ pháp Minna no Nihongo bài 48, chúng ta sẽ học về động từ sai làm cho. Cụ thể, chúng ta sẽ học làm thế nào để chia động từ thể sai làm cho và dĩ nhiên những mẫu câu cũng như cách sử dụng thể sai làm cho. Cùng nhau khởi đầu học và chinh phục thể sai làm cho nào những bạn!
1. Động từ sai làm cho
- Động từ nhóm 1 :
Chuyển đuôi dãy [i] sang dãy [あ] + せ
Động từ | Thể sai làm cho (lịch sự) | Thể sai làm cho (thông thường) |
かきます | かかせます | かかせる |
ききます | きかせます | きかせうる |
およぎます | およがせます | およがせる |
のみます | のませます | のませる |
あそびます | あそばせます | あそばせる |
まちます | またせます | またせる |
とります | とらせます | とらせる |
あいます | あわせます | あわせる |
はなします | はなさせます | はなさせる |
- Động từ nhóm 2 :
Bỏ [ます] thêm [させます] với thể lịch sự và thêm [させる] với thể thông thường
Ví dụ :
たべます ーーー> たべさせます ーーー> たべさせる
しらべます ーーー> しらべさせます ーーー> しらべさせる
おぼえます ーーー> おぼえさせます ーーー> おぼえさせる - Động từ nhóm 3 :
します ーーー> させます ーーー> させる
きます ーーー> こさせます ーーー> こさせる
2. Câu động từ sai làm cho
Sở hữu hai loại câu động từ sai làm cho tùy theo trợ từ biểu thị chủ thể của động từ : [を] đi với nội động từ và [に] đi với ngoại động từ
Danh từ(người) + を + Động từ sai làm cho (Nội động từ)
- Nghĩa : Để cho người nào đó làm gì
- Ví dụ :
ぶちょうはさとうさんをおおさかへしゅっちょさせます
Trường phòng cho anh Sato đi công việc ở Osaka
わたしはむすめをじゆうにあそばせました
Tôi cho con gái mình chơi tự do
*Nếu nội đông từ đi kèm với [を] thì chủ thể của động tử phải được biểu thì nằng [に]
Ví dụ :
わたしは こどもに みちのみぎがわを あるかせます
Tôi cho con đi bộ bên phần đường bên phải
Danh từ(người) + に + Động từ sai làm cho (Ngoại động từ)
- Nghĩa : Để cho người nào đó làm gì đó
- Ví dụ :
あさはいそがしいですから、わたしはむすめにあさごはんのじゅんびをてつだわせます
せんせいはがくせいにじゆうにいけんをいわせます
Thầy giáo để học trò tự do phát biểu ý kiến
3. Cách tiêu dùng thể sai làm cho
- Động từ sai làm cho biểu thị một trong hai nghĩa : yêu cầu và cho phép
Nó được tiêu dùng trong những trường hợp mối quan hệ trên dưới rõ ràng như bố me – con loại, anh trai – em trai, cấp trên – cấp dưới,..và người trên yêu cầu hoặc cho phép người dưới làm gì đó
Ví dụ :
わたしはむすめをじゆうにあそばせました
Tôi cho con gái mình chơi tự do
せんせいはがくせいにじゆうにいけんをいわせます
Thầy giáo để học trò tự do phát biểu ý kiến - Trong trường hợp người trong một nhóm (Doanh nghiệp) nói cho người ngoài về việc cho một người khác trong nhóm làm việc gì thì câu sai làm cho được tiêu dùng bất kể quan hệ trên dưới
Ví dụ :
えきについたら、おでんわをしてください
かかりのものをむかえにいかせますから
Lúc nào tới ga thì điện tôi nhé
Tôi sẽ gọi viên chức ra đón
わかりました
Tôi hiểu rồi - Trong trường hợp, người dưới cho người trên làm một việc gì đó, nếu quan hệ rõ ràng thì ta tiêu dùng [động từ thể て いただきます], nếu quan hệ ngang bằng hay trên dưới ko rõ ràng thì ta tiêu dùng [động từ thể て もらいます]
Ví dụ :
わたしは ぶちょうに せつめいして いただきます
Tôi nhờ trường phòng giả thích cho
わたしは ともだちに せつめいして もらいます
Tôi nhờ bạn giả thích cho - Trong trường hợp người dưới cho người trên làm gì nhưng lại đi với động từ chỉ tình cảm hay tâm trạng (như あんしんする, しんぱいする, がっかりする , よろこぶ, , かなしむ,…) thì ta sở hữu thể tiêu dùng thể sai làm cho
Ví dụ :
こどものとき、からだがわるくて、ははをしんぱいさせました
Lúc còn nhỏ, vì sức khỏe yếu nên tôi làm mẹ lo lắng
4. Động từ sai làm cho thể て + いただけませんか
- Nghĩa : Làm ơn~
- Cách tiêu dùng :
“Động từ thể て + いただけませんか” tiêu dùng để nhờ người nào đó làm một việc gì đó cho mình
“Động từ sai làm cho thể て + いただけませんか” tiêu dùng để yêu cầu người nào đó cho phép mình làm việc gì - Ví dụ :
コピーきのつかいかたをおしえていただけませんか?
Anh/ chị làm ơn chỉ cho tôi cách sử dụng máy photocopy
ともだちのけっこんしきがあるので、そうたいせさていただけませんか
Tôi phải đi dụ đám cưới bạn nên cho phép tôi về sớm
Những bạn sở hữu thấy thể sai làm cho thế nào ? Sở hữu phải dễ học lắm ko ? Di nhiên là vậy rồi! Nhưng đừng quá chủ quan mà ko ôn lại mỗi ngày nhé, vì thực chất tiếng nói là nếu bạn ko đụng tới nó, thì bạn sẽ quên nó đây!