Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 13 (cả ba sách) | Đề kiểm tra cuối tuần Toán 3 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Tài liệu Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 13 sở hữu đáp án, chọn lựa Kết nối tri thức, Chân trời thông minh, Cánh diều như là phiếu đề rà soát cuối tuần để Thầy giáo và phụ huynh sở hữu thêm tài liệu giúp học trò ôn tập môn Toán lớp 3.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 13 (cả ba sách)

Xem thử Bài tập cuối tuần Toán 3 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần Toán 3 CTST Xem thử Bài tập cuối tuần Toán 3 CD

Chỉ 100k sắm trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 cả năm (mỗi bộ sách) bản word đẹp, thuận tiện chỉnh sửa:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 - Tuần 13 - Kết nối tri thức

I. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ dòng đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1. Kết quả của phép tính 48 mm : 3 là:

A. 16 m

B. 15 dm

C. 16 mm

D. 18 cm

Câu 2. “1l = ... ml”. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 10

B. 100

C. 1 000

D. 500

Câu 3. Trong phích nước sở hữu 1 l nước. Sau lúc rót nước từ phích ra ba cốc (như bức tranh) thì lượng nước còn lại trong phích là:

A. 200 ml

B. 300 ml

C. 400 ml

D. 1 l

Câu 4. Một quả táo sở hữu cân nặng khoảng:

A. 200 g

B. Hai kg

C. 20 kg

D. Hai g

Câu 5. Nhiệt độ thông thường của thân thể người là:

A. 32oC

B. 37oC

C. 40oC

D. 10oC

Câu 6. Nhiệt độ ngoài trời hôm qua là 30oC. Nhiệt độ ngoài trời hôm nay cao hơn hôm qua là 3oC. Vậy nhiệt độ ngoài trời hôm nay là:

A. 25oC

B. 37oC

C. 27oC

D. 33oC

Câu 7. Mẹ Hà đi chợ sắm hai con cá. Con cá nhỏ cân nặng 400g và nhẹ hơn con cá to 200 g. Vậy mẹ Hà đã sắm:

A. Một kg cá

B. 800 g cá

C. 600 g cá

D. 700 g cá

II. Phần tự luận

Bài 1. Số?

Bài 2. Tính

Bài 3. Nhà của Ốc Sên và Kiến nằm ở hai đỉnh của một dòng áo sen hình dáng chữ nhật (như bức tranh). Ao sen sở hữu chiều dài 81 mm và chiều rộng bằng chiều dài giảm đi 3 lần. Hỏi nhà Ốc sên cách nhà Kiến bao nhiêu mi-li-mét?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4. Một vị khách muốn sắm nửa quả đu đủ nên cô Hà đã cắt quả đu đủ thành hai miếng. Miếng to cân nặng 550 g và nặng hơn miếng nhỏ 100 g. Hỏi quả đu đủ đó cân nặng bao nhiêu gam?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Đáp án và hướng dẫn giải

I. Phần trắc nghiệm

1 – C

2 – C

3 – A

4 – A

5 – B

6 – D

7 – A

Câu 1.

Đáp án đúng là: C

Vậy 48 mm : 3 = 16 mm

Câu 2.

Đáp án đúng là: C

1l = 1 000 ml

Câu 3.

Đáp án đúng là: A

Đổi 1 l = 1 000 ml

Tổng lượng nước trong ba cốc là:

200 + 300 + 300 = 800 (ml)

Lượng nước còn lại trong phích là:

1 000 – 800 = 200 (ml)

Đáp số: 200 ml

Câu 4.

Đáp án đúng là: A

Một quả táo cân nặng khoảng 200 g.

Câu 5.

Đáp án đúng là: B

Nhiệt độ thông thường của thân thể người là:37oC

Câu 6.

Đáp án đúng là: D

Nhiệt độ ngoài trời hôm nay là:

30 oC + 3 oC = 33oC

Câu 7.

Đáp án đúng là: A

Con cá to cân nặng là:

400 + 200 = 600 (g)

Mẹ Hà đã sắm số gam cá là:

600 + 400 = 1 000 (g)

Đổi 1 000 gam = Một kg

Vậy mẹ Hà đã sắm Một kg cá.

II. Phần tự luận

Bài 1.

Bài 2.

Bài 3.

Bài giải

Chiều rộng của ao sen là:

81 : 3 = 27 (mm)

Ốc Sên cách nhà Kiến là:

81 + 27 = 108 (mm)

Đáp số: 108 mm

Bài 4.

Bài giải

Miếng nhỏ cân nặng là:

550 – 100 = 450 (g)

Quả đu đủ đó cân nặng là:

550 + 450 = 1 000 (g)

Đáp số: 1 000 (g)

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 - Tuần 13 - Chân trời thông minh

Nội dung đang được cập nhật...

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 - Tuần 13 - Cánh diều

I. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ dòng đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Biểu thức “Mười lăm cùng hai mươi bảy trừ chín” viết là:

A. 15 + 27 – 9

B. 27 – 15 – 9

C. 27 + 15 – 9

D. 15 – 9 + 27

Câu 2. Trị giá biểu thức 650 – 260 + 82 là:

A. 572

B. 472

C. 308

D. 318

Câu 3. Cho biểu thức 32 : (8 – 4) × 2. Thứ tự thực hiện những phép tính trong biểu thức đó là:

A. Chia, trừ, nhân.

B. Nhân, chia, trừ.

C. Trừ, chia, nhân.

D. Trừ, nhân, chia.

Câu 4. Trong những biểu thức sau, biểu thức được tính đúng là:

A. 8 × 4 – 2 = 16

B. 40 : 4 × 2 = 5

C. 24 + 12 : 4 = 9

D. 10 × (10 – 6) = 40

Câu 5. Trong những biểu thức sau, biểu thức sở hữu kết quả to nhất là:

A. 38 + 45 + 57

B. 229 – 72 – 72

C. 112 × 4 + 42

D. 800 – 600 : 2

Câu 6. Nhà Mai sở hữu 110 con gà trống, số gà mái gấp 8 lần số gà trống. Vậy số gà nhà Mai sở hữu là:

A. 880 con

B. 990 con

C. 770 con

D. 900 con

Câu 7. “Hôm nay, hai chị em Bình và An cùng nhau đi giúp bố mẹ nhặt hạt điều. Bình nhặt được 10 kg hạt điều, An nhặt được 5 kg hạt điều. Hai chị em chia đều số hạt điều nhặt được vào 5 túi. Hỏi mỗi túi sở hữu bao nhiêu ki-lô-gam hạt điều?”

Biểu thức để tính số hạt điều mỗi túi sở hữu là:

A. 10 + 5 : 5 = 11 (kg)

B. 10 : (5 + 5) = 1 (kg)

C. 10 × 5 : 5 = 10 (kg)

D. (10 + 5) : 5 = 3 (kg)

II. Phần tự luận

Bài 1. Tính trị giá của những biểu thức sau:

Bài 2. Nối

Bài 3. Quan sát tranh và viết biểu thức thích hợp:

Sở hữu bao nhiêu quả cà chua?

……………………………..

Sở hữu bao nhiêu bông hoa?

……………………………………….

Bài 4. Xe tải chở được 770 kg gạo, số gạo xe máy chở được bằng số gạo xe tải chở được giảm đi 7 lần. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………......

…………………………………………………………………………………………......

…………………………………………………………………………………………......

…………………………………………………………………………………………......

…………………………………………………………………………………………......

Bài 5. Minh và Mai cùng đi hái cam. Mai hái được 20 quả cam, Minh hái được 60 quả cam. Hai bạn xếp số cam cả hai hái được vào 8 rổ. Hỏi mỗi rổ sở hữu bao nhiêu quả cam?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………......

…………………………………………………………………………………………......

…………………………………………………………………………………………......

…………………………………………………………………………………………......

…………………………………………………………………………………………......

Bài 6. Điền dấu “+, -, ×, :” thích hợp vào ô trống:

Đáp án và hướng dẫn giải

I. Phần trắc nghiệm

1 – A

2 – B

3 – C

4 – D

5 – D

6 – B

7 – D

Câu 1.

Đáp án đúng là: A

Biểu thức “Mười lăm cùng hai mươi bảy trừ chín” viết là: 15 + 27 – 9

Câu 2.

Đáp án đúng là: B

Biểu thức đã cho chỉ sở hữu những phép tính cùng và trừ nên ta thực hiện những phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

650 – 260 + 82

= 390 + 82

= 472

Câu 3.

Đáp án đúng là: C

Ta thực hiện phép tính trừ trong ngoặc trước, tiếp theo là phép tính chia và cuối cùng là phép tính nhân.

32 : (8 – 4) × 2

= 32 : 4 × 2

= 8 × 2

= 16

Câu 4.

Đáp án đúng là: D

Cách tính đúng cho mỗi biểu thức là:

Vậy chỉ sở hữu biểu thức 10 × (10 – 6) = 40 được tính đúng.

Câu 5.

Đáp án đúng là: D

So sánh những kết quả vừa tính được: 85 < 140 < 490 < 500

Vậy biểu thức sở hữu kết quả to nhất là 800 – 600 : 2

Câu 6.

Đáp án đúng là: B

Số gà mái nhà Mai sở hữu là:

110 × 8 = 880 (con)

Số gà nhà Mai sở hữu là:

880 + 110 = 990 (con)

Đáp số: 990 con.

Câu 7.

Đáp án đúng là: D

Mỗi túi sở hữu số ki-lô-gam hạt điều là: (10 + 5) : 5 = 3 (kg)

II. Phần tự luận

Bài 1.

Bài 2.

Bài 3.

Sở hữu bao nhiêu quả cà chua?

10 × 3 + 5 = 35 (quả)

Sở hữu bao nhiêu bông hoa?

12 × 3 + 10 = 46 (bông hoa)

Bài 4.

Bài giải

Xe máy chở được số ki-lô-gam gạo là:

770 : 7 = 110 (kg)

Cả hai xe chở được số ki-lô-gam gạo là:

770 + 110 = 880 (kg)

Đáp số: 880 kg gạo

Bài 5.

Bài giải

Tổng số cam hai bạn Minh và Mai hái được là:

20 + 60 = 80 (quả)

Mỗi rổ sở hữu số quả cam là:

80 : 8 = 10 (quả)

Đáp số: 10 quả cam

Bài 6.

Xem thử Bài tập cuối tuần Toán 3 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần Toán 3 CTST Xem thử Bài tập cuối tuần Toán 3 CD




Lưu trữ: Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 13 (sách cũ)

Tải xuống

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm). Khoanh vào chữ dòng đặt trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Số 50 to hơn số 5 bao nhiêu lần?

 A. 10

 B. 5

 C. 20

 D. 15

Câu 2: Cho: 25m×4 = ......... m = ......... dam = ......... hm

Những số thích hợp để điền vào dấu ... tuần tự là:

 A. 10; 100; 1

 B. 100; 10; 1

 C. 10; 1; 100

 D. 1; 10; 100

Câu 3: Trong phép chia sở hữu dư cho 8, số dư to nhất sở hữu thể là:

 A. 5

 B. 6

 C. 7

 D. 8

Câu 4: Một tấm vải dài 40m, được cắt thành những tấm nhỏ dài 8m. Hỏi cắt được bao nhiêu tấm vải nhỏ?

 A. 5 tấm

 B. 7 tấm

 C. 6 tấm

 D. 4 tấm

Câu 5: Tính: 60÷8 = ?

 A. 6 dư 9

 B. 6 dư 2

 C. 7 dư 5

 D. 7 dư 4

Câu 6: Một số giảm đi 4 đơn vị thì bằng của 15. Số đó là:

 A. 16

 B. 22

 C. 19

 D. 9

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1: Đặt tính rồi tính:

 a, 25÷8

 b, 17×8

 c, 234 + 12

 d, 750 - 35

Câu 2: Vườn nhà chưng Tư sở hữu 54 cây cam, 9 cây ổi. Hỏi số cây cam gấp bao nhiêu lần số cây ổi?

Câu 3: Ngăn trên sở hữu 6 quyển vở. Ngăn dưới sở hữu 24 quyển vở. Hỏi số vở ở ngăn trên bằng một phần mấy số vở ở cả hai ngăn?

Đáp án & Thang điểm

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

  Mỗi câu đúng được 0,5 điểm

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (Hai điểm): Đặt tính rồi tính:

Câu 2 (Hai điểm):

Số cây cam gấp số cây ổi số lần là:

  54 : 9 = 6 (lần)

    Đáp số: 6 lần

Câu 3 (3 điểm):

Cả hai ngăn sở hữu số quyển vở là:

  6 + 24 = 30 (quyển)

Số vở cả hai ngăn gấp số vở ngăn trên số lần là:

  30 : 6 = 5(lần)

Vậy số vở ngăn trên bằng số vở cả hai ngăn.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 13 (Đề 2)

Thời kì: 45 phút

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm). Khoanh vào chữ dòng đặt trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Số 10 bé gấp bao nhiêu lần số 30?

 A. 20

 B. 10

 C. 6

 D. 3

Câu 2: Trang trại nhà chưng Tùng sở hữu 16 con lợn và Hai con gà. Hỏi số con lợn gấp mấy lần số con gà?

 A. 4

 B. 14

 C. 7

 D. 8

Câu 3: Điền số thích hợp vào dấu chấm: 13dam + 7dam = ........ dam = ......... hm

 A. 20; 2

 B. 20; 200

 C. 20; 20

 D. 2; 2

Câu 4: Trong túi sở hữu 72 quả táo, lấy ra số quả táo. Hỏi lấy ra bao nhiêu quả táo?

 A. 63 quả táo

 B. 64 quả táo

 C. 8 quả táo

 D. 9 quả táo

Câu 5: Trong túi sở hữu 20 quả táo, sở hữu 4 quả táo bị hỏng. Hỏi số quả táo bị hỏng bằng một phần mấy số táo ko bị hỏng?

Câu 6: Sở hữu 20 quả cam và 10 quả xoài. Hỏi số xoài bằng một phần mấy số cam?

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1: Tìm x biết:

 a, (x - 24)×8 = 72

 b, (x + 36)÷8 = 15

Câu 2: Từ nhà Nam tới trường dài 24km. Biết Nam đã đi được 8km. Hỏi số quãng đường mà Nam chưa đi gấp bao nhiêu lần số quãng đường Nam đã đi?

Câu 3: Thùng dầu nhỏ sở hữu 8 lít dầu, thùng dầu to hơn thùng dầu nhỏ 16 lít. Hỏi số dầu ở thùng nhỏ bằng một phần mấy số dầu ở thùng to?

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 13 (Đề 3)

Thời kì: 45 phút

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm). Khoanh vào chữ dòng đặt trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Sở hữu 12 quả chuối và 4 quả dâu. Hỏi số quả chuối gấp mấy lần số quả dâu?

 A. 4

 B. 3

 C. 8

 D. 5

Câu 2: Số 15 to gấp mấy lần số 3:

 A. 3

 B. 6

 C. 12

 D. 5

Câu 3: Tính: 25÷8 = ?

 A. 3 dư 2

 B. 3 dư 7

 C. 3 dư 1

 D. 3 dư 4

Câu 4: Tìm x biết: 48÷x = 6

 A. x = 42

 B. x =7

 C. x = 6

 D. x = 8

Câu 5: Số 4 bằng một phần mấy số 24?

Câu 6: Sở hữu 4 quả táo và 32 cam. Hỏi số táo bằng một phần mấy số cam?

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1: Tính:

 a, 8 + 8 + 8 + 8 - 8 × 3

 b, 56 ÷ 8 - 3

 c, 8 + 8 × 5 - 6 × 8

 d, 12 × 8 - 41

Câu 2: An sở hữu 24 viên kẹo, Việt sở hữu 18 viên kẹo, Lan sở hữu 7 viên kẹo. Hỏi số kẹo của An và Việt gấp mấy lần số kẹo của Lan?

Câu 3: Sở hữu 7 con gà, số con vịt to hơn số gà là 28 con. Hỏi số gà bằng một phần mấy số con vịt?

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 13 (Đề 4)

Thời kì: 45 phút

Câu 1. Viết vào ô trống (theo mẫu):

Câu 2. Lớp 3A sở hữu 32 học trò, trong đó sở hữu 8 học trò giỏi. Hỏi số học trò giỏi bằng một phần mấy số học trò cả lớp?

Câu 3. Một người bán được 5kg gạo nếp và số gạo tẻ nhiêu hơn số gạo nếp là 15kg. Hỏi người đó bán được số gạo nếp bằng một phần mấy số gạo tẻ?

Câu 4. Nối phép nhân với kết quả của phép nhân:

Câu 5. Tính: 

a) 15g + 25g = ……               b) 80g – 50g = …                        c) 300g x 2 =……

200g + 300g = ……               600g – 300g = ….                           450g x 2= …..

316g + 455g = ……               457g – 238g = ……                        900g : 3 = …..

Câu 6. Tính:

a) 9 x 5 = ….....                                 9 x 6 = ……

b) 9 x 4 + 9 = …..                              9 x 5 + 9 =…..

c) 9 x 8 =…….                                  9 x 7 =…..

d) 9 x 7 + 9 =…..                              9 x 6 + 9 =…..

Câu 7. Điền dấu < , < , = vào chỗ chấm :

a) 253 g ….. 352g                                                  678g …..876g

b) 400g + 8g …… 480g                                         200g + 5g …… 205g

c)1kg …… 600g + 300 g                                      750g + 250g ….. 1kg

Câu 8. Mỗi hộp kẹo cân nặng 250g, mỗi hộp bánh cân nặng 500g. Hỏi Hai hộp kẹo và Một hộp bánh cân nặng tất cả mấy ki-lô-gam?

Câu 9. Sở hữu hai chuồng thỏ, mỗi chuồng sở hữu 6 con thỏ. Người ta vừa mới chuyển Hai con thỏ từ chuồng thứ nhất sang chuồng thứ hai. Hỏi lúc đó số thỏ ở chuồng thứ nhất bằng một phần mấy số thỏ ở chuồng thứ hai?

Câu 10. Viết tiếp vào chỗ chấm:

Hai số tự nhiên khác 0 sở hữu tổng bằng 3. Hỏi số bé bằng một phần mấy số to?

Đáp số:……………………………………..

Tải xuống

  • Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 12 sở hữu đáp án (Đề 1)
  • Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 12 sở hữu đáp án (Đề 2)
  • Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 12 sở hữu đáp án (Đề 3)
  • Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 13 sở hữu đáp án (Đề 2)

Đã sở hữu lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

  • (mới) Giải bài tập Lớp 3 Kết nối tri thức
  • (mới) Giải bài tập Lớp 3 Chân trời thông minh
  • (mới) Giải bài tập Lớp 3 Cánh diều


--- Cập nhật: 17-03-2023 --- edu.dinhthienbao.com tìm được thêm bài viết Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán - Tuần 13 Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 từ website giaitoan.com cho từ khoá giải bài tập toán cuối tuần lớp 3 tuần 13.

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3: Tuần 13 được GiaiToan soạn gửi tới những thầy cô tham khảo hướng dẫn những em làm bài tập Toán lớp 3, giúp những em học trò rèn luyện, tăng kỹ năng giải những bài Toán đã được học trong tuần. Mời những thầy cô tham khảo!

Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán - Tuần 14

Để tải phiếu bài tập, mời kích vào đường link sau: Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 - Tuần 13

I. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 – Tuần 13

Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1: Cho hai số 4 và 12. Hỏi số bé bằng một phần mấy lần số lần?

A.

B.

C.

D.

Câu 2: Nhân nhẩm 9 x 6 được kết quả là:

A. 54

B. 36

C. 63

D. 72

Câu 3: Cho hai số 18 và 3. Hỏi số to gấp mấy lần số bé?

A. 7

B. 6

C. 5

D. 4

Câu 4: Một tủ sách gồm sở hữu Hai ngăn. Ngăn thứ nhất sở hữu 10 quyển sách. Ngăn thứ hai sở hữu Hai quyển sách. Hỏi ngăn thứ hai sở hữu số quyển sách bằng mấy phần số quyển sách của ngăn thứ nhất?

A.

B.

C.

D.

Câu 5: Cô giáo xếp lớp 3A thành 5 tổ. Mỗi tổ sở hữu 9 bạn học trò. Hỏi lớp 3A sở hữu bao nhiêu bạn học trò?

A. 36 bạn

B. 54 bạn

C. 63 bạn

D. 45 bạn

Phần 2: Tự luận

Bài 1: Tính nhẩm:

9 x 2 =

9 x 0 =

9 x 5 =

9 x 6 =

9 x 9 =

9 x 7 =

9 x 3 =

9 x 1 =

Bài 2: Tính:

a) 9 x 2 + 849

b) 9 x 7 – 27

c) 9 x 6 x 3

d) 9 x 8 : 4

Bài 3: Viết vào ô trống (theo mẫu):

Số to

12

56

30

42

32

28

Số bé

3

7

5

6

8

4

Số to gấp mấy lần số bé?

4

Số bé bằng một phần mấy số to?

Bài 4: Một chiếc xe buýt đang chở 42 hành khách, sau đó sở hữu hành khách xuống bến. Hỏi trên xe buýt còn lại bao nhiêu hành khách?

Bài 5: Một quả táo nặng 60g. Hỏi 9 chiếc bánh tương tự cân nặng bao nhiêu gam?

II. Đáp án bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 – Tuần 13

Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1: C

Câu 2: A

Câu 3: B

Câu 4: D

Câu 5: D

Phần 2: Tự luận

Bài 1:

9 x 2 = 18

9 x 0 = 0

9 x 5 = 45

9 x 6 = 36

9 x 9 = 81

9 x 7 = 63

9 x 3 = 27

9 x 1 = 9

Bài 2:

a) 9 x 2 + 849 = 867

b) 9 x 7 – 27 = 36

c) 9 x 6 x 3 = 162

d) 9 x 8 : 4 = 18

Bài 3:

Số to

12

56

30

42

32

28

Số bé

3

7

5

6

8

4

Số to gấp mấy lần số bé?

4

8

6

7

4

7

Số bé bằng một phần mấy số to?

Bài 4:

Số hành khách đã xuống xe buýt là:

42 : 7 = 6 (hành khách)

Trên xe buýt còn lại số hành khách là:

42 – 6 = 36 (hành khách)

Đáp số: 36 hành khách.

Bài 5:

9 quả táo cân nặng số gam là:

60 x 9 = 540 (g)

Đáp số: 540g.

------

Trên đây, GiaiToan.com đã giới thiệu tới những em Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3: Tuần 13. Mời những em cùng tập luyện những bài tập tự luyện môn Toán lớp 3 này với nhiều dạng bài khác nhau. Để những em sở hữu thể học tốt môn Toán hơn và tập luyện phổ thông tất cả những dạng bài tập, những em cùng tham khảo thêm những bài tập Toán lớp 3.

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *