Giải bài tập Toán lớp 8 Chương 1: Phép nhân và phép chia những đa thức
Video Giải Toán 8 Bài 1: Nhân đơn thức với đa thức - Cô Nguyễn Thị Ngọc Ánh (Thầy giáo VietJack)
Với giải bài tập Toán lớp 8 Đại số Chương 1: Phép nhân và phép chia những đa thức [có kèm video bài giải] hay nhất, chi tiết giúp học trò thuận lợi làm bài tập về nhà môn Toán lớp 8. Tuy nhiên là những bài tóm tắt lý thuyết Toán lớp 8 [có kèm video bài giảng] và bộ bài tập trắc nghiệm theo bài học cùng với trên 20 dạng bài tập Toán lớp 8 với đầy đủ phương pháp giải giúp bạn ôn luyện để đạt điểm cao trong những bài thi môn Toán lớp 8.
- Toán lớp 8 Bài 1: Nhân đơn thức với đa thức
- Toán lớp 8 Bài 2: Nhân đa thức với đa thức
- Toán lớp 8 Tập tành (trang 8-9)
- Toán lớp 8 Bài 3: Những hằng đẳng thức đáng nhớ
- Toán lớp 8 Tập tành (trang 12)
- Toán lớp 8 Bài 4: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
- Toán lớp 8 Bài 5: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
- Toán lớp 8 Tập tành (trang 16-17)
- Toán lớp 8 Bài 6: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
- Toán lớp 8 Bài 7: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp sử dụng hằng đẳng thức
- Toán lớp 8 Bài 8: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử
- Toán lớp 8 Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
- Toán lớp 8 Tập tành (trang 25)
- Toán lớp 8 Bài 10: Chia đơn thức cho đơn thức
- Toán lớp 8 Bài 11: Chia đa thức cho đơn thức
- Toán lớp 8 Bài 12: Chia đa thức một biến đã sắp xếp
- Toán lớp 8 Tập tành (trang 32)
- Toán lớp 8 Ôn tập chương 1
Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 1: Nhân đơn thức với đa thức
Trả lời nghi vấn Toán 8 Tập Một Bài Một trang 4:
- Hãy viết một đơn thức và một đa thức tùy ý.
- Hãy nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức vừa viết.
- Hãy cùng những tích tìm được.
Lời giải
- Đơn thức là: x2 và đa thức là: x2 + x + 1
- Ta sở hữu:
x2.(x2 + x + 1) = x2.x2 + x2.x + x2.1
= x(2 + 2) + x(2 + 1) + x2
= x4 + x3 + x2
- Lúc đó: đa thức x4 + x3 + x2 là tích của đơn thức x2 và x2 + x + 1
Trả lời nghi vấn Toán 8 Tập Một Bài Một trang 5: Làm tính nhân:
Lời giải
Trả lời nghi vấn Toán 8 Tập Một Bài Một trang 5: Một mảnh vườn hình thang sở hữu hai đáy bằng (5x + 3) mét và (3x + y) mét, chiều cao bằng 2y mét.
- Hãy viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn nói trên theo x và y.
- Tính diện tích mảnh vườn nếu cho x = 3 mét và y = Hai mét.
Lời giải
– Biểu thức tính diện tích mảnh vườn trên theo x và y là:
– Nếu x = 3 mét và y = Hai mét thì diện tích mảnh vườn là:
S = 8.3.2 + 22 + 3.2 = 58 (m2).
Bài 1 (trang 5 SGK Toán 8 Tập 1): Làm tính nhân
Lời giải:
Bài 2 (trang 5 SGK Toán 8 Tập 1): Thực hiện phép nhân, rút gọn rồi tính trị giá của biểu thức:
a) x(x – y) + y(x + y) tại x = - 6 và y = 8
b) x(x2 – y) – x2(x+y) + y(x2 – x) tại và y = –100;
Lời giải:
a) x(x – y) + y(x + y)
= x.x – x.y + y.x + y.y
= x2 – xy + xy + y2
= x2 + y2.
Tại x = –6 ; y = 8, trị giá biểu thức bằng : (–6)2 + 82 = 36 + 64 = 100.
b) x.(x2 – y) – x2.(x + y) + y.(x2 – x)
= x.x2 – x.y – (x2.x + x2.y) + y.x2 – y.x
= x3 – xy – x3 – x2y + x2y – xy
= (x3 – x3) + (x2y – x2y) – xy – xy
= –2xy
Tại và y = –100, trị giá biểu thức bằng:
Bài 3 (trang 5 SGK Toán 8 Tập 1): Tìm x, biết:
a) 3x(12x – 4) – 9x(4x – 3) = 30
b) x(5 – 2x) + 2x(x - 1) = 15
Lời giải:
a)
3x(12x – 4) – 9x(4x – 3) = 30
3x.12x – 3x.4 – (9x.4x – 9x.3) = 30
36x2 – 12x – 36x2 + 27x = 30
(36x2 – 36x2) + (27x – 12x) = 30
15x = 30
x = 2
Vậy x = 2.
b)
x(5 – 2x) + 2x(x – 1) = 15
(x.5 – x.2x) + (2x.x – 2x.1) = 15
5x – 2x2 + 2x2 – 2x = 15
(2x2 – 2x2) + (5x – 2x) = 15
3x = 15
x = 5.
Vậy x = 5.
....................................
....................................
....................................
Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 2: Nhân đa thức với đa thức
Video Giải Toán 8 Bài 2: Nhân đa thức với đa thức - Cô Nguyễn Thị Ngọc Ánh (Thầy giáo VietJack)
Trả lời nghi vấn Toán 8 Tập Một Bài Hai trang 7: Nhân đa thức xy – Một với đa thức x3 – 2x – 6.
Lời giải
( xy – 1).(x3 – 2x – 6) = xy.(x3 – 2x – 6) + (-1).(x3 – 2x – 6)
= xy.x3 + xy.(-2x) + xy.(-6) + (-1).x3 + (-1).(-2x) + (-1).(-6)
= x(1 + 3)y - x(1 + 1)y - 3xy - x3 + 2x + 6
= x4y-x2 y - 3xy - x3 + 2x + 6
= x4y - x3 - x2y - 3xy + 2x + 6
Trả lời nghi vấn Toán 8 Tập Một Bài Hai trang 7: Làm tính nhân:
a) (x + 3)(x2 + 3x – 5);
b) (xy – 1)(xy + 5).
Lời giải
a) (x + 3)(x2 + 3x – 5)
= x.(x2 + 3x – 5) + 3.(x2 + 3x – 5)
= x.x2 + x.3x + x.(–5) + 3.x2 + 3.3x + 3.(–5)
= x3 + 3x2 – 5x + 3x2 + 9x – 15
= x3 + (3x2 + 3x2) + (9x – 5x) – 15
= x3 + 6x2 + 4x – 15.
b) (xy – 1)(xy + 5)
= xy.(xy + 5) + (–1).(xy + 5)
= xy.xy + xy.5 + (–1).xy + (–1).5
= x2y2 + 5xy – xy – 5
= x2y2+ 4xy – 5.
Trả lời nghi vấn Toán 8 Tập Một Bài Hai trang 7: Viết biểu thức tính diện tích của một hình chữ nhật theo x và y, biết hai kích thước của hình chữ nhật đó là (2x + y) và (2x – y).
Ứng dụng: Tính diện tích hình chữ nhật lúc x = 2,5 mét và y = Một mét.
Lời giải
Biểu thức tính diện tích hình chữ nhật là:
S = (2x + y).(2x – y)
= 2x.(2x – y) + y.(2x – y)
= 2x.2x + 2x.(–y) + y.2x + y.(–y)
= 4x2 – 2xy + 2xy – y2
= 4x2 – y2
Ứng dụng : lúc x = 2,5 mét và y = Một mét
⇒ S = 4.2,52 – 12 = 4.6,25 – 1 = 25 – 1 = 24
Vậy diện tích của hình chữ nhật là: 24 mét vuông
....................................
....................................
....................................
- Giải sách bài tập Toán 8
- Lý thuyết & 700 Bài tập Toán 8 (sở hữu đáp án)
- Top 75 Đề thi Toán 8 sở hữu đáp án