Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 6 (có đáp án): Công dân với các quyền tự do cơ bản (phần 2)




Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 6 (sở hữu đáp án): Công dân với những quyền tự do cơ bản (phần 2)

Với thắc mắc trắc nghiệm GDCD 12 Bài 6: Công dân với những quyền tự do cơ bản (phần 2) sở hữu đáp án, tuyển lựa sẽ giúp học trò ôn luyện trắc nghiệm, củng cố tri thức để đạt điểm cao trong bài thi trắc nghiệm môn Giáo dục công dân lớp 12.

Câu 1. Công an bắt người vì nghi lấy trộm xe máy là vi phạm quyền

A. bất khả xâm phạm về thân thể.

B. bất khả xâm phạm về chỗ ở.

C. được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, tính mệnh.

D. được pháp luật bảo hộ về danh dự, phẩm giá.

Câu 2. Ko người nào bị coi là tội phạm và phải chịu hình phạt lúc chưa sở hữu bản án kết tội của

A. Công an.

B. Trạng sư.

C. Kiểm sát viên.

D. Tòa án.

Câu 3. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mệnh, sức khỏe, danh dự và phẩm giá sở hữu tức là

A. ko người nào được tùy tiện vào chỗ ở của người khác.

B. ko người nào bị bắt, bị giam giữ lúc ko sở hữu lý do chính đáng.

C. ko người nào được xâm phạm tới tính mệnh, sức khỏe của người khác.

D. ko người nào được tự ý bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của người khác.

Câu 4. Người nào cũng sở hữu quyền bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã và giải ngay tới

A. Mặt trận Tổ quốc.

B. nhà văn hóa.

C. Viện Kiểm sát.

D. Tòa án Nhân dân.

Câu 5. Đánh người gây thương tích là vi phạm quyền

A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

C. được pháp luật bảo hộ về tính mệnh, sức khoẻ của công dân.

D. được pháp luật bảo hộ về danh dự, phẩm giá của công dân.

Câu 6. Hành vi xâm phạm rất nghiêm trọng do cố ý bí mật, an toàn thư tín, điện thoại, điện tín của người khác thì bị xử lí

A. hình sự.

B. dân sự.

C. hành chính.

D. kỉ luật.

Câu 7. Ý kiến nào sau đây là đúng lúc khám chỗ ở của người khác?

A. Ko được khám chỗ ở của người khác lúc chủ nhà vắng mặt.

B. Ko được khám chỗ ở của người khác vào ngày nghỉ cuối tuần.

C. Ko được khám chỗ ở của người khác từ 11giờ đêm hôm trước tới 6 giờ sáng hôm sau.

D. Ko được khám chỗ ở của người khác vào ban đêm trừ trường hợp ko thể trì hoãn được.

Câu 8. Người nào cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe người khác là vi phạm quyền

A. được pháp luật bảo hộ về tính mệnh, sức khoẻ.

B. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, phẩm giá của công dân.

D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

Câu 9. Hành vi đặt điều, tung tin xấu làm tác động tới uy tín của người khác là vi phạm quyền

A. đồng đẳng.

B. bí mật tư nhân.

C. bất khả xâm phạm về thân thể.

D. được bảo hộ về danh dự, phẩm giá.

Câu 10. Quyền tự do ngôn luận của công dân sở hữu tức là

A. muốn nói gì và làm gì cũng được.

B. muốn viết gì gửi đăng báo cũng được.

C. được bộc bạch ý kiến của mình ở mọi nơi, mọi lúc.

D. được bộc bạch ý kiến về xây dựng nhà văn hóa thôn.

Câu 11. Ko người nào bị bắt nếu ko sở hữu quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp

A. phạm tội quả tang.

B. đang bị truy nã.

C. phạm tội nghiêm trọng.

D. phạm tội lúc đang được lợi án treo.

Câu 12. Việc khám xét chỗ ở của công dân phải tuân theo

A. trình tự thủ tục do xã hội quy định.

B. quy định của công an xã.

C. quy định của trưởng thôn.

D. trình tự thủ tục do luật định.

Câu 13. Hành vi bịa đặt những điều xấu về người khác là xâm phạm quyền nào sau đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

B. Bất khả xâm phạm về thân thể.

C. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.

D. Được pháp luật bảo hộ về phẩm giá.

Câu 14. Hành vi nào sau đây xâm phạm tới thân thể của công dân?

A. Đánh người gây thương tích.

B. Đặt điều nói xấu, vu cáo người khác.

C. Giam giữ người quá thời kì quy định.

D. Đi xe máy gây tai nạn cho người khác.

Câu 15. Công an bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì ko vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Hai nhà láng giềng cãi nhau.

B. Hai học trò gây sự với nhau trong sân trường.

C. Chị A tung tin bịa đặt, nói xấu người khác.

D. Một người đang bẻ khóa lấy trộm xe máy.

Câu 16. Trong trường hợp nào dưới đây thì bất kì người nào cũng sở hữu quyền được bắt người?

A. Bị nghi ngờ phạm tội.

B. Đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.

C. Đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.

D. Sở hữu tín hiệu thực hiện hành vi phạm tội.

Câu 17. Đánh người là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về phẩm giá của công dân.

B. Quyền bất khả xâm phạm về ý thức của công dân.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.

D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mệnh và sức khỏe của công dân.

Câu 18. Công dân được bộc bạch ý kiến của mình về những vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của quốc gia thông qua quyền nào dưới đây?

A. Quyền khiếu nại.

B. Quyền tố cáo.

C. Quyền bầu cử, ứng cử.

D. Quyền tự do ngôn luận.

Câu 19. Chị T nhặt được công văn mật do giám đốc B làm rơi trên phố về nhà nên mở ra xem rồi nhờ anh P in sao để đăng tải lên mạng xã hội. Nội dung này đã được anh K san sớt lên trang tin tư nhân. Những người nào dưới đây đã vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

A. Chị T và anh P.

B. Giám đốc B, chị T và anh P.

C. Giám đốc B, chị T, anh P và anh K.

D. Giám đốc B và chị T.

Câu 20. Bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì ko vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Tranh luận tại cuộc họp.

B. To tiếng tranh giành khách.

C. Nói xấu người khác.

D. Một người đang ăn trộm.

Câu 21. Ra lệnh bắt người trong trường hợp nguy cấp ko thuộc thẩm quyền của cơ quan nào sau đây?

A. Viện Kiểm sát.

B. Tòa án nhân dân.

C. Cơ quan tin báo.

D. Cơ quan khảo sát.

Câu 22. Hiểu như thế nào là đúng về quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

A. Thư tín ko bị bóc mở.

B. Thư tín ko bị thất lạc.

C. Thư tín được đảm bảo an toàn và bí mật.

D. Thư tín được bảo đảm bí mật tuyệt đối.

Câu 23. Trong trường hợp nào sau đây người nào cũng sở hữu quyền bắt người?

A. Người bị tòa án đưa ra xét xử.

B. Người đang đang bị truy nã.

C. Người bị khởi tố hình sự.

D. Người vi phạm luật liên lạc.

Câu 24. Theo lời khuyên của anh M, anh H đã nói với bố ko nên sử dụng thực phẩm bẩn trong khâu chế biến thức ăn phân phối cho những đại lí. Vô tình nghe được câu chuyện giữa hai bố con anh H, anh K kể lại với anh P. vốn là đối thủ của bố anh H, anh p ngay tức thì tung tin này lên mạng xã hội. Bố anh H đã vội vã thuê phóng viên viết và đăng bài cải chính đồng thời quảng bá chất lượng sản phẩm cùa mình. Những người nào dưới đây đã thực hiện ko đúng quyền tự do ngôn luận của công dân?

A. Bố con anh H, anh p, anh K và anh M.

B. Bố anh H, phóng viên và anh P.

C. Bố anh H, anh K, anh p và phóng viên.

D. Bố anh H, anh p, anh K và anh M.

Câu 25. Giám đốc P điều động toàn bộ viên chức tới đơn vị X để chuẩn bị tổ chức hội nghị khách hàng. Cuối buổi một viên chức phát hiện mất điện thoại, giám đốc p yêu cầu bảo vệ khóa cửa ra vào rồi cùng trưởng phòng S rà soát tư trang của mọi người. Chồng viên chức B tới đón vợ nhưng bị bảo vệ ngăn cản. Lời qua tiếng lại, hai bên quát nạt, mắng chửi nhau thậm tệ. Những người nào dưới đây đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, phẩm giá của công dân?

A. Giám đốc P, trưởng phòng S, chồng cô B và bảo vệ.

B. Chồng cô B và bảo vệ.

C. Gỉám đốc P trưởng phòng S, chồng cô B

D. Giám đốc P và trưởng phòng S.

Câu 26. Nghĩ là cô tiếp viên lấy trộm chiếc điện thoại của mình, hành khách B đã mắng, chửi đồng thời tát vào mặt cô tiếp viên. Hành khách B đã vi phạm những quyền tự do cơ bản nào sau đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể và sức khỏe.

B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở và danh dự.

C. Được pháp luật bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

D. Được pháp luật bảo hộ về tính mệnh, sức khỏe và danh dự, phẩm giá.

Câu 27. Lúc bắt được người trộm chó nhà mình, anh H đã xông vào đấm, đá túi bụi làm người đó ngất xỉu. Anh H đã xâm phạm quyền nào sau đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Bất khả xâm phạm về tính mệnh.

C. Được pháp luật bảo hộ về tính mệnh, sức khỏe.

D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, phẩm giá.

Câu 28. Anh A tự ý xông vào nhà láng giềng để lấy lại đồ của mình chẳng chú ý ở đó. Hành vi của anh A đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

B. Bất khả xâm phạm về thân thể.

C. Được pháp luật bảo hộ về phẩm giá, danh dự.

D. Được pháp luật bảo hộ về tính mệnh, sức khỏe.

Câu 29. Anh N tung tin bịa đặt chị H chưa sở hữu chồng mà đã sở hữu thai, làm chị H rất xấu hổ. Hành vi của anh N đã vi phạm quyền nào sau đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

B. Bất khả xâm phạm về thân thể.

C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, phẩm giá.

D. Được pháp luật bảo hộ về tính mệnh, sức khỏe.

Câu 30. Do tò mò bạn N đã tự ý mở thư của bạn K ra xem, sau đó dán lại như cũ. Hành vi của bạn N đã vi phạm quyền nào sau đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, phẩm giá.

D. Được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại.

Câu 31. Tên A đang đột nhập vào nhà anh B để trộm đồ thì đã bị anh B tóm được. Trong trường hợp này anh B nên làm gì để ko trái quy định của pháp luật?

A. Đánh, đấm cho một trận.

B. Chửi bới, nguyền rủa.

C. Nhốt vào nhà kho và ko cho ăn uống.

D. Giải tới trụ sở UBND nơi sắp nhất.

Câu 32. Nghi ngờ ông A lấy trộm điện thoại của mình ông B cùng con trai tự ý vào nhà ông A khám xét, hành vi của bố con ông B đã xâm phạm quyền nào sau đây?

A. Quyền sở hữu tài sản riêng.

B. Quyền nhân thân của công dân.

C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

Câu 33. Trong thời kì sắp đây, trên mạng xã hội facebook xuất hiện những clip nhiều nữ sinh đánh bạn học, làm tổn hại nghiêm trọng tới tâm sinh lí của người bị hại là vi phạm quyền nào sau đây của công dân?

A. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe và chỗ ở.

B. Bất khả xâm phạm về thân thể và sức khỏe.

C. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe và phẩm giá.

D. Bất khả xâm phạm về sức khỏe, tính mệnh, phẩm giá của công dân.

Câu 34. Thấy chị M láng giềng phát hiện việc mình đánh hai viên chức bị thương nặng, ông X đã thuê anh K tìm cách uy hiếp chị M. Anh K rủ thêm anh H cùng bắt, giam giữ rồi bỏ đói cháu nhỏ con cùa chị M một ngày. Những người nào dưới đây đã xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mệnh và sức khỏe cửa công dân?

A. Ông X, anh K và anh H.

B. Ông X và anh K.

C. Ông X và anh H.

D. Anh K và anh H.

Câu 35. Trong lúc A đang bận việc riêng thì sở hữu tin nhắn, T đã tự ý mở điện thoại của A ra xem tin nhắn, hành vi này xâm phạm quyền nào sau đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Bất khả xâm phạm chỗ ở của công dân.

C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, phẩm giá.

D. Được đảm bảo an toàn bí mật thư tín, điện thoại.

Câu 36. Trong cuộc họp khu dân cư X, biết anh A bất bình với ý kiến áp đặt của tổ trưởng dân thị trấn, anh B ngồi kế bên khuyên anh A nên thể hiện chính kiến tư nhân. Thấy anh A vẫn yên ổn lặng vì sợ mếch lòng tổ trưởng nên anh B đã đứng lên thẳng thắn phê bình anh A đồng thời bộc bạch toàn bộ ý kiến của mình. Anh B đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Rà soát, giám sát.

B. Sản xuất thông tin.

C. Khiếu nại, tố cáo.

D. Tự do ngôn luận.

Câu 37. Nghi ngờ ông A lấy cắp tiền tài mình, ông B cùng con trai tự ý vào nhà ông A khám xét. Hành vi này xâm phạm tới quyền nào dưới đây?

A. Quyền nhân thân của công dân.

B. Quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của công dân.

C. Quyền được đảm bảo bí mật đời tư của công dân.

D. Quyền được pháp luật bảo hộ về phẩm giá và danh dự.

Câu 38. Anh K nghi ngờ gia đình ông B tích trữ ma túy nên đã báo với công an xã X. Do vội đi công việc, anh T phó công an xã yêu cầu anh S công an viên và anh C trưởng thôn tới khám xét nhà ông B. Vì cố tình ngăn cản, ông B bị anh S và anh C cùng khống chế rồi giải ông về giam giữ tại trụ sở công an xã. Hai ngày sau, lúc anh T trở về thì ông B mới được trả lại tự do. Những người nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Anh T, anh S và anh K.

B. Anh C, anh T và anh S.

C. Anh T và anh S.

D. Anh S và anh C.

Câu 39. Anh T đặt bốn vé xe giường nằm nhưng lúc lên xe chỉ còn lại hai giường trống. Phản ứng, anh T đã lăng nhục, chửi bới viên chức nhà xe và yêu cầu gặp chủ xe để khắc phục. Thấy anh T bị anh G tài xế nhổ bã kẹo cao su vào mặt, anh M một hành khách trong xe lên tiếng can ngăn thì bị anh N phụ xe ngắt lời rồi yêu cầu ra khỏi xe. Những người nào dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, phẩm giá của công dân?

A. Anh G và anh N.

B. Anh T và anh G.

C. Anh T, anh G và anh N.

D. Anh T, anh G, anh N và anh M.

Câu 40. Vì đã được trao đổi từ trước nên trong cuộc họp cơ quan X, dù ko muốn, anh B vẫn phải sử dụng danh nghĩa tư nhân mình trình bày ý kiến của ông A trưởng phòng nhân sự về vấn đề khen thưởng. Vô tình được chị M thông tin về việc này, vốn sẵn sở hữu tranh chấp với ông B nên lúc anh A đang phát biểu, anh D đã tìm cách gây rối và ngăn cản buộc anh A phải giới hạn ý kiến. Những người nào dưới đây thực hiện chưa đúng quyền tự do ngôn luận của công dân?

A. Ông B và anh A.

B. Ông B và anh D.

C. Ông B, anh A và anh D.

D. Ông B, chị M và anh D.

Câu 41. Trường hợp nào sau đây ko vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân ?

A. Giám đốc Tổ chức X đe dọa sẽ đuổi việc nếu viên chức để lộ những thông tin về sai phép của đơn vị cho báo trí biết.

B. A chuyển tiền cho B để đổi lấy việc B sẽ ko đăng bài báo viết về những sai phép của A.

C. P xử phạt Hai năm tù giam do tham gia tuyên truyền, phát tán những tài liệu chống lại Nhà nước Việt Nam.

D. Đe dọa, ngăn công dân viết thư cho đại biểu Quốc hội để trình bày những vấn đề nổi cộm ở địa phương.

Câu 42. Trực tiếp phát biểu ý kiến nhằm xây dựng cơ quan, trường học, địa phương mình cũng là cách thể hiện quyền tự do

A. Thảo luận

B. Tranh Luận

C. Ngôn luận

D. Góp ý.

Câu 43. Quyền tự do ngôn luận Ko bao gồm hình thức nào sau đây ?

A. Trực tiếp phát biểu ý kiến nhằm xây dựng lớp học của mình.

B. Viết bài gửi đăng báo, trong đó bộc bạch ý kiến phê phán chiếc sai, chiếc xấu trong đời sống xã hội.

C. Viết thư gửi cho Hiệu trưởng nhà trường trình bày những vấn đề bản thân quan tâm.

D. Viết bài phê phán những người mình ko thích và đăng lên facebook.

Câu 44. Trong trường hợp ko đồng ý với cách làm hay quy định nào đó của nhà trường mà mình đang học , em sẽ làm gì ?

A. Bộc bạch ý kiến trong cuộc họp lớp hoặc thông qua trao đổi với thầy giáo chủ nhiệm, Ban giám hiệu.

B. Viết, đăng những phản ứng của mình lên facebook và san sớt với bạn bè.

C. Nói về những phản ứng của mình với mọi người, mọi lúc mọi nơi.

D. Yên ổn lặng và ko nói bất cứ điều gì với bất cứ người nào.

Câu 45. Viết bài gửi đăng báo, trong đó bộc bạch ý kiến, ý kiến của mình về chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước cũng là cách để thể hiện quyền tự do.

A. Thảo luận.

B. Ngôn luận

C. Tranh luận

D.Góp ý.

Câu 46. Viết bài gửi đăng báo, trong đó bộc bạch ý kiến, ý kiến của mình về ủng hộ chiếc đúng, chiếc tốt và phê phán , phản đối chiếc sai, chiếc xấu trong đời sống xã hội, cũng là cách để thể hiện quyền tự do

A. Thảo luận.

B. Ngôn luận

C. Tranh luận

D.Góp ý.

Câu 47. Công dân góp ý kiến, kiến nghị với những đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân trong dịp đại biểu xúc tiếp với cử tri cơ sở vật chất là cách thể hiện quyền tự do

A. Ngôn luận

B.Thảo luận

C. Tranh luận

D.Góp ý.

Câu 48. Cùng với việc bảo vệ thực hiện tốt những quyền tự do cơ bản của mình, mỗi công dân cần

A. Tìm hiểu quyền tự do của người khác.

B. Thực hiện nghĩa vụ với những người khác.

C. Quan tâm tới những người xung quanh.

D. Tôn trọng quyền tự do cơ bản của người khác.

Câu 49. Để tự bảo vệ mình và người xung quanh mỗi công dân cần học tập, tìm hiểu để nắm vững những quyền

A. Con người

B. Tự do cơ bản của mình

C. Tự do dân chủ

D. Và lợi ích của mình.

Câu 50. Nếu bắt gặp những việc làm trái pháp luật, vi phạm quyền tự do cơ bản của công dân, em sẽ làm gì ?

A. Mạnh dạn phê phán, đấu tranh, tố cáo

B. Khuyến kích người khác đấu tranh tố cáo

C. Khuyên người khác yên ổn lặng, ko nên đấu tranh, tố cáo.

D. Mượn tay người khác để đấu tranh tố cáo.

Câu 51. Tự ý vào nhà người khác để tìm đối tượng trộm cắp là vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

B. Được bảo hộ về tài sản riêng.

C. Bảo mật nơi trú ngụ hợp pháp.

D. Khai báo tạm trú, tạm vắng.

Câu 52. Thấy K ra ngoài ko tắt máy tính. T là viên chức cùng phòng thấy vậy đã tự ý vào trang tư nhân của K và mạo danh K để làm quen với những bạn gái. T đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Được bảo hộ về tài sản riêng.

B. Được bảo hộ về nơi làm việc.

C. Được bảo đảm an toàn thông tin tư nhân.

D. Được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín.

Câu 53. Tên H đang đột nhập vào nhà anh B để trộm xe máy thì đã bị anh B tóm được. Trong trường hợp này anh B nên làm gì để ko trái quy định của pháp luật?

A. Đánh, đấm cho một trận.

B. Chửi bới, nguyền rủa.

C. Nhốt vào nhà kho và ko cho ăn uống.

D. Giải tới trụ sở UBND nơi sắp nhất.

Câu 54. Biết M hay tung tin nói xấu về mình với một số bạn trong lớp, H ko biết xử sự như thế nào. Nếu là H, em sẽ lựa chọn cách xử sự nào dưới đây để bảo vệ danh dự, phẩm giá của mình ?

A. Tố cáo M với cô giáo chủ nhiệm.

B. Nói xấu lại M như M đã nói xấu mình.

C. Nêu vấn đề ra trong buổi sinh hoạt lớp cuối tuần.

D. Trực tiếp nói chuyện và yêu cầu M phải cải chính những điều đã nói xấu về mình.

Câu 55. Đã mấy lần thấy M nói chuyện qua điện thoại, L tìm cách tới sắp để nghe. Hành vi này của L xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền được đảm bảo bí mật thư tín, điện tín.

B. Quyền bí mật điện tín.

C. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về điện thoại.

D. Quyền được pháp luật bảo đảm vê bí mật đời tư.

Câu 56. K đã lập Facebook mạo tên của N và đăng một số tin để người khác hiểu xấu về N. Hành vi này của K xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền bất khả xâm phạm về đời sống ý thức.

B. Quyền bí mật đời tư.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, phẩm giá.

D. Quyền được bảo đảm an toàn về thư tín, điện tín.

Câu 57. Anh Q và anh P bắt được kẻ đang bị truy nã vì tội trộm cắp tài sản của nhà dân. Hai anh đang lúng túng ko biết nên làm gì tiếp theo. Trong trường hợp này, em sẽ khuyên hai anh lựa chọn cách xử sự nào dưới đây cho thích hợp với pháp luật ?

A. Đánh tên ăn trộm một trận cho sợ.

B. Chửi tên ăn trộm một hồi cho lại gan.

C. Lập biên bản rồi thả ra.

D. Giải về cơ quan công an nơi sắp nhất.

Câu 58. Nếu một người nào đó tung tin bịa đặt để nói xấu mình với một số bạn trong lớp, em sẽ lựa chọn cách xử sự nào dưới đây mà em cho là đúng pháp luật ?

A. Nói xấu lại sức đó nhiều hơn người đó đã nói xấu mình.

B. Mắng cho người đó một trânj cho lại gan.

C. Ko chơi vơi người đó nữa.

D. Khuyên bảo người đó để ko sở hữu hành vi tương tự nữa.

Câu 59. Vì ghen ghét H mà Y đã tung tin xấu, bịa đặt về H với những bạn trong lớp. Nếu là bạn của H, em sẽ lựa chọn cách xử sự nào dưới đây cho thích hợp với quy định của pháp luật ?

A. Coi như ko biết nên ko nói gì.

B. Nêu vấn đề này ra trước lớp để những bạn phê bình Y.

C. Ko sở hữu ý kiến vì đây là chuyện riêng của hai bạn.

D. Nói chuyện trực tiếp với Y và khuyên Y ko nên làm tương tự nữa.

Câu 60. Nhân lúc trong siêu thị đông người, P đã móc túi lấy trộm tiền tài Q, nhưng bị anh S là bảo vệ bắt quả tang. Trong trường hợp này, anh S cần xử sự thể nào theo những giải pháp dưới đây cho đúng pháp luật ?

A. Đánh cho P một trận.

B. Đánh P xong thì giải tới cơ quan công an.

C. Giam P lại trong phòng kín của siêu thị.

D. Giải ngay P tới cơ quan công an.

Câu 61. Nếu trong trường hợp sở hữu một người bịa đặt, tung tin xấu về mình trên Facebook, em sẽ lựa chọn cách xử sự nào dưới đây cho thích hợp với pháp luật ?

A. Đăng tin trên Facebook nói xấu lại sức đó.

B. Gặp trực tiếp mắng cho lại gan.

C. Hủy kết thân với người đó.

D. Gặp nói chuyện trực tiếp và yêu cầu người đó xóa tin trên Facebook.

  • Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 6 sở hữu đáp án năm 2022 mới nhất
  • Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 7: Công dân với những quyền dân chủ (phần 1)
  • Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 7: Công dân với những quyền dân chủ (phần 2)
  • Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 7 sở hữu đáp án năm 2022 mới nhất
  • Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 8: Pháp luật với sự phát triển của công dân (phần 1)

Nhà băng trắc nghiệm miễn phí ôn thi THPT Quốc Gia tại khoahoc.vietjack.com

  • Hơn 75.000 câu trắc nghiệm Toán sở hữu đáp án
  • Hơn 50.000 câu trắc nghiệm Hóa sở hữu đáp án chi tiết
  • Sắp 40.000 câu trắc nghiệm Vật lý sở hữu đáp án
  • Hơn 50.000 câu trắc nghiệm Tiếng Anh sở hữu đáp án
  • Kho trắc nghiệm những môn khác




--- Cập nhật: 17-03-2023 --- edu.dinhthienbao.com tìm được thêm bài viết Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 6 (có đáp án): Công dân với các quyền tự do cơ bản (phần 1) từ website vietjack.com cho từ khoá giải bài tập trắc nghiệm gdcd 12 bài 6.



Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 6 (sở hữu đáp án): Công dân với những quyền tự do cơ bản (phần 1)

Với thắc mắc trắc nghiệm GDCD 12 Bài 6: Công dân với những quyền tự do cơ bản sở hữu đáp án, tuyển lựa sẽ giúp học trò ôn luyện trắc nghiệm, củng cố tri thức để đạt điểm cao trong bài thi trắc nghiệm môn Giáo dục công dân lớp 12.

Câu 1. Tự ý bắt và giam giữ người ko sở hữu căn cứ là hành vi xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Quyền được bảo hộ về tính mệnh và sức khỏe.

C. Quyền tự do tư nhân.

D. Quyền tự do thân thể.

Câu 2. Người phạm tội quả tang hoặc đang bi truy nã thì

A. người nào cũng sở hữu quyền bắt.

B. chỉ công an mới sở hữu quyền bắt.

C. phải xin lệnh nguy cấp để bắt.

D. phải chờ ý kiến của cấp trên rồi mới được bắt.

Câu 3. Bắt người trong trưởng hợp nguy cấp được tiến hành lúc sở hữu căn cứ để cho rằng nguời đó

A. đang sở hữu ý dịnh phạm tội.

B. đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng.

C. đang lên kế hoạch thực hiện tội phạm.

D. đang họp bàn thực hiện tội phạm.

Câu 4. Hành vi nào dưới đây là xâm phạm tới sức khỏe của người khác ?

A. Đánh người gây thương tích.

B. Tự ý bắt người.

C. Tự ý giam giữ người.

D. Đe dọa đánh người.

Câu 5. Bắt người trong trường hợp nào dưới đây là đúng pháp luật ?

A. Lúc sở hữu quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát.

B. Lúc sở hữu nghi ngờ người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm.

C. Lúc sở hữu nghi ngờ người đó vừa mới thực hiện tội phạm.

D. Lúc công can cần thu thập chứng cứ từ người đó.

Câu 6. Đối với những người nào dưới đây thì người nào cũng sở hữu quyển bắt người và giải ngay tới cơ quan Công an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi sắp nhất ?

A. Người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.

B. Người đang bị nghi là phạm tội.

C. Người đang gây rối trật tự công cùng.

D. Người đang chuẩn bị vi phạm pháp luật.

Câu 7. Ko người nào được tự ý bắt và giam, giữ người là nói tới quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Quyền được đảm bảo an toàn trong cuộc sống.

C. Quyền tự do tư nhân.

D. Quyền được đảm bảo tính mệnh.

Câu 8. Cơ quan sở hữu thẩm quyền sở hữu quyền ra lệnh bắt người trong trường hợp nào dưới đây ?

A. Bắt bị can, bị cáo để tạm giam trong trường hợp cần thiết.

B. Bắt người bị nghi ngờ phạm tội.

C. Bắt người đang sở hữu kế hoạch thực hiện tội phạm.

D. Bắt người đang trong thời kì thi hành án.

Câu 9. Pháp luật cho phép khám chỗ ở của công dân trong trường hợp nào dưới đây ?

A. Cần bắt người đang bị truy nã hoặc người tội phạm đang trốn tránh ở đó.

B. Cần bắt người bị tình nghi thực hiện tội phạm.

C. Cần bắt người đang sở hữu ý định thực hiện tội phạm.

D. Cần khám để tìm hàng hóa buôn lậu.

Câu 10. Chủ thể nào dưới đây sở hữu quyền tự do ngôn luận ?

A. Mọi công dân.

B. Mọi cán bộ, công chức nhà nước.

C. Chỉ những người từ 18 tuổi trở lên.

D. Chỉ nhà báo.

Câu 11. Công dân sở hữu thể sử dụng quyền tự do ngôn luận bằng cách

A. phát biểu xây dựng trong những cuộc họp ở cơ quan, trường học.

B. phát biểu ở bất cứ nơi nào.

C. phê phán cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước trên mạng Facebook.

D. gửi đơn tố cáo cán bộ, công chức tới cơ quan sở hữu thẩm quyền.

Câu 12. Công dân sở hữu thể phát biểu ý kiến xây dựng cơ quan, trường học ở nơi nào dưới đây ?

A. Ở bất cứ nơi nào.

B. Trong những cuộc họp ở cơ quan, trường học.

C. Ở nhà riêng của mình.

D. Ở nơi tụ tập đông người.

Câu 13.Khám chỗ ở đúng pháp luật là khám trong trường hợp

A. được pháp luật cho phép.

B. do nghi ngờ sở hữu tội phạm.

C. được lãnh đạo cơ quan, đơn vị cho phép.

D. do cần tìm vật dụng bị mất.

Câu 14. Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của tư nhân được thực hiện trong trường hợp

A. sở hữu ý kiến của lãnh đạo cơ quan.

B. sở hữu quyết định của cơ quan nhà nước sở hữu thẩm quyền.

C. sở hữu tin báo của nhân dân.

D. sở hữu nghi ngờ chứa thông tin ko lành mạnh.

Câu 15. Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân ?

A. Tự ý vào chỗ ở của láng giềng để tìm vật dụng bị mất.

B. Khám nhà lúc sở hữu lệnh của cơ quan sở hữu thẩm quyền.

C. Cưỡng chế giải tỏa nhà xây dựng trái phép.

D. Vào nhà láng giềng để giúp chữa cháy.

Câu 16. C và D cãi nhau, C sử dụng lời lẽ xúc phạm D trước những bạn trong lớp. Hành vi của C đã xâm phạm

A. quyền được pháp luật bảo vệ về uy tín tư nhân.

B. quyền bất khả xâm phạm về bí mật đời tư.

C. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, phẩm giá.

D. quyền được pháp luật bảo vệ về thanh danh.

Câu 17. A là sinh viên ở cùng với B. Trong lúc B ko sở hữu nhà, A đã đọc thư bố mẹ gửi cho B. Hành vi này của A đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của B ?

A. Quyền được đảm bảo thông tin tư nhân.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, phẩm giá.

C. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín.

D. Quyền bí mật thông tin.

Câu 18. Hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, phẩm giá ?

A. Phê bình bạn trong cuộc họp lớp.

B. Bịa đặt, tung tin xấu về người khác trên Facebook.

C. Chê bai bạn trước mặt người khác.

D. Trêu chọc làm bạn bực mình.

Câu 19. Vì tranh chấp tư nhân, 3 học trò của trường X đã cùng đánh hội đồng bạn M sau giờ tan học. Hành vi của 3 bạn này đã xâm phạm

A. quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B. quyền được đảm bảo an toàn tư nhân.

C. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mệnh, sức khỏe.

D. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, phẩm giá.

Câu 20. Biết N xem trộm Email của mình, S ko biết xử sự như thế nào. Nếu là S, em sẽ lựa chọn cách xử sự nào dưới đây để vừa bảo vệ quyền lợi của mình và vừa thích hợp với pháp luật ?

A. Mắng N cho bõ tức.

B. Ko nói gì và tở rõ sự tức tối.

C. Nêu vấn đề ra trong buổi sinh hoạt lớp cuối tuần.

D. Trực tiếp nói chuyện và nhắc N ko nên làm như thế nữa.

Câu 21. Ko người nào bị bắt, nếu ko sở hữu quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang là quy định về quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Quyền bất khả xâm phạm về tính mệnh.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mệnh, sức khỏe.

D. Quyền đảm bảo an toàn về thân thể.

Câu 22. Trong dịp đại biểu Hội đồng nhân dân xã Q xúc tiếp với cử tri, nhân dân xã kiến nghị với cử tri về hoạt động sản xuất kinh doanh của xã. Đây là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền tự do ngôn luận.

B. Quyền tự do tư tưởng.

C. Quyền bộc bạch ý kiến.

D. Quyền xây dựng chính quyền.

Câu 23. Hành vi tự ý bắt và giam, giữ người vì những lý do ko chính đáng hoặc nghi ngờ ko sở hữu căn cứ là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mệnh.

C. Quyền tự do dân chủ.

D. Quyền được đảm bảo trật tự và an toàn xã hội.

Câu 24. Ko người nào được xâm phạm tới tính mệnh, sức khỏe của người khác là nội dung quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mệnh và sức khỏe.

B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

C. Quyền được đảm bảo an toàn thân thể.

D. Quyền được đảm bảo tự do.

Câu 25. Ko người nào được xâm phạm danh dự và phẩm giá của người khác là nội dung quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và phẩm giá.

B. Quyền được đảm bảo an toàn thanh danh của người khác.

C. Quyền nhân thân của người khác.

D. Quyền được pháp luật bảo hộ về uy tín.

Câu 26. Xâm phạm tới danh dự và phẩm giá của người khác là hành vi bịa đặt điều xấu, tung tin xấu, nói xấu

A. để gây thiệt hại về danh dự cho người khác.

B. để làm tổn thất kinh tế cho người khác.

C. để gây hoang mang cho người khác.

D. để làm thiệt hại tới lợi ích của người khác.

Câu 27. Mọi hành vi xâm phạm tới danh dự, phẩm giá của công dân đều vừa trái với đạo đức

A. vừa vi phạm pháp luật.

B. vừa trái với chính trị.

C. vừa vi phạm chính sách.

D. vừa trái với thực tiễn.

Câu 28. N sử dụng sim điện thoại khác với sim vẫn thường sử dụng để nhắn tin cho một số bạn trong lớp nói xấu về G. Hành vi này của N là xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền bất khả xâm phạm về đời sống ý thức.

B. Quyền bí mật đời tư.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, phẩm giá.

D. Quyền được đảm bảo an toàn về thư tín, điện tín.

Câu 29. Pháp luật nghiêm cấm hành vi tự ý vào chỗ ở của người khác là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Đảm bảo quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

B. Đảm bảo quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

C. Bảo vệ quyền tự do trú ngụ của công dân.

D. Bảo vệ quyền sở hữu nhà ở của công dân.

Câu 30. Tự ý bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của ngưởi khác là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

B. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

C. Quyền bí mật đời tư.

D. Quyền tự do tư nhân.

Câu 31. Hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền được pahps luật bảo hộ về tính mệnh, sức khỏe của công dân ?

A. Tự ý bắt người.

B. Đánh người gây thương tích.

C. Tự ý giam giữ người.

D. Đe dọa đánh người.

Câu 32. Công dân sở hữu quyền tự do phát biểu ý kiến, bộc bạch ý kiến về những vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của quốc gia là biểu hiện của quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền tự do tin báo.

B. Quyền tự do ngôn luận.

C. Quyền chính trị.

D. Quyền văn hóa – xã hội.

Câu 33. Người nào dưới đây sở hữu quyền ra lệnh bắt người lúc sở hữu căn cứ cho rẳng một người đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc thù nghiêm trọng ?

A. Cơ quan công an những cấp.

B. Những người sở hữu thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

C. Cơ quan thanh tra những cấp.

D. Những người sở hữu thẩm quyền thuộc Ủy ban nhân dân những cấp.

Câu 34. Đánh người gây thương tích, làm tổn hại tới tính mệnh, sức khỏe của người khác là hành vi xâm phạm tới quyền nảo dưới đây của công dân ?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mệnh, sức khỏe.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và phẩm giá.

D. Quyền được đảm bảo an toàn thân thể.

Câu 35. Tung tin nói xấu làm mất uy tín của người khác là hành vi xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền nhân thân.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và phẩm giá.

C. Quyền được đảm bảo an toàn về uy tín, thanh danh.

D. Quyền được bảo vệ uy tín.

Câu 36. Pháp luật quy định quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân là nhằm mục đích nào duới đây ?

A. Ngăn chặn hành vi bắt người theo nhu cầu.

B. Ngăn chặn mọi hành vi bắt giữ người tùy tiện.

C. Đảm bảo trật tự, an toàn xã hội.

D. Đảm bảo quyền tự do đi lại của công dân.

Câu 37. Công dân trực tiếp phát biểu ý kiến trong cuộc họp nhằm xây dựng cơ quan, trường học, địa phương là biểu hiện của quyền nào dưới đây ?

A. Quyền tham gia phát biểu ý kiến.

B. Quyền tự do ngôn luận.

C. Quyền tự do họp hành.

D. Quyền xây dựng quốc gia.

Câu 38. Việc công dân kiến nghị với đại biểu Hội đồng nhân dân trong dịp đại biểu xúc tiếp với cử tri là biểu hiện

A. quyền xây dựng chính quyền.

B. quyền tự do ngôn luận.

C. quyền tự do tư nhân.

D. quyền xây dựng quốc gia.

Câu 39. Việc công dân viết bài đăng báo, bộc bạch ý kiến của mình phê phán chiếc xấu, tán thành với chiếc tốt là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền tham gia ý kiến.

B. Quyền tự do ngôn luận.

C. Quyền tự do tư tưởng.

D. Quyền tự do tin báo.

Câu 40. P và Q sở hữu tranh chấp với nhau. Hai bên cãi cọ rồi đánh nhau. Kết quả là P đánh Q gây thương tích. Hành vi của P đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Quyền bất khả xâm phạm về nhân thân.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.

D. Quyền được đảm bảo an toàn thân thể.

Câu 41. Hành vi nào dưới đây là đúng về pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân ?

A. Cưỡng chế giải tỏa nhà xây dựng trái phép.

B. Công an vào khám nhà dân lúc sở hữu lệnh của cơ quan sở hữu thẩm quyền.

C. Xây nhà xâm lấn sang đất nhà láng giềng.

D. Vào nhà láng giềng để tìm đồ bị mất.

Câu 42. Lúc nào thì được xem tin nhắn trên điện thoại của bạn thân ?

A. Đã là bạn thân thì sở hữu thể tự ý xem.

B. Chỉ được xem nếu bạn đồng ý.

C. Lúc được nhờ bạn cầm điện thoại hộ.

D. Bạn đã đồng ý thì mình sở hữu thể xem hết cả những tin nhắn khác.

Câu 43. Người nào trong những người dưới đây được kiểm soát thư, điện thoại, điện tín của người khác ?

A. Cha mẹ sở hữu quyền kiểm soát thư, điện thoại của con.

B. Những người sở hữu thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

C. Bạn bè thân sở hữu thể xem tin nhắn của nhau.

D. Anh, chị sở hữu quyền nghe điện thoại của em.

Câu 44. Đánh người là hành vi xâm phạm

A. danh dự của công dân.

B. sức khỏe của công dân.

C. phẩm giá của công dân.

D. cuộc sống của công dân.

Câu 45. Hành vi nào dưới đây là trái với quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân ?

A. Sang chữa cháy nhà láng giềng lúc chủ sở hữu ko sở hữu nhà.

B. Tự ý đuổi người khác khỏi chỗ ở của họ.

C. Công an vào khám nhà lúc sở hữu lệnh của người sở hữu thẩm quyền.

D. Lúc cần bắt người phạm tội đang lẩn trốn ở đó.

Câu 46. Khám chỗ ở của công dân trong trường hợp nào dưới đây là đúng pháp luật ?

A. Lúc sở hữu nghi ngờ người phạm pháp đang lẩn trốn ở đó.

B. Lúc được pháp luật cho phép và sở hữu quyết định của cơ quan nhà nước sở hữu thẩm quyền.

C. Công an vào khám nhà để rà soát hộ khẩu.

D. Công an vào khám nhà để tìm kiếm chứng cứ liên quan tới vụ án.

Câu 47. Học trò sở hữu thể thực hiện quyền tự do ngôn luận bằng cách nào dưới đây ?

A. Đưa tin tức ko hay về trường mình lên Facebook.

B. Phá biểu ý kiến xây dựng trường, lớp mình trong những cuộc họp.

C. Chê bai trường mình ở nơi khác.

D. Tự do nói bất cứ điều gì về trường mình.

Câu 48. Tổ chức A chậm trả tiền cho ông K tiền thuê văn phòng, ông K đã khóa trái của văn phòng làm việc, nhốt 4 viên chức của đơn vị đó trong 3 giờ. Ông K đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mệnh.

B. Quyền được đảm bảo an toàn về sức khỏe.

C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu 49. Vì sở hữu tranh chấp tư nhân với K nên vào một buổi tối, L đã xếp sẵn mấy viên gạch chặn đường đi trong thôn làm K ngã và bị chấn thương ở tay. L đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền được đảm bảo về nhân thân.

B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mệnh, sức khỏe.

D. Quyền được bảo đảm an toàn liên lạc.

Câu 50. Nghi ngờ ông S lấy trộm xe máy của ông X, Công an phường Q đã bắt giam ông S và dọa nạt, ép ông phải nhận tội. Việc làm này của Công an phường Q đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mệnh, sức khỏe.

B. Quyền tự do tư nhân.

C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

D. Quyền tự do đi lại.

Câu 51. Nghi ngờ tên ăn trộm xe đạp chạy vào một gia đình trong ngõ, hai người đàn ông chạy thẳng vào nhà mà ko chờ chủ nhà đồng ý, đồng thời còn yêu cầu cho khám nhà để tìm kẻ trộm. Hành vi của hai người đàn ông trên đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền được bảo vệ chỗ ở.

B. Quyền bí mật về chỗ ở.

C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

D. Quyền bất khả xâm phạm nhà dân.

Câu 52. Nghi ngờ cháu B lấy trộm điện thoại di động của mình, ông C đã nhốt cháu trong nhà mình suốt Hai giờ để buộc cháu B phải khai nhận. Hành vi của ông C đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền được an toàn thân thể.

B. Quyền được đảm bảo an toàn sức khỏe.

C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

D. Quyền tự do tư nhân.

Câu 53. Biết C và D yêu nhau, H đã tìm cách đã tìm cách đọc trộm tin nhắn của D rồi kể cho một số bạn trong lớp nghe làm D rất bực mình. H đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của D ?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và phẩm giá.

B. Quyền bí mật thông tin tư nhân.

C. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

D. Quyền tự do yêu đương.

Câu 54. Do tranh chấp với nhau nên C đã bịa đặt tung tin xâu về D trên Facebook. Việc làm của C đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của D ?

A. Quyền bảo vệ bí mật đời tư tư nhân.

B. Quyền tự do tư nhân.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, phẩm giá.

D. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện tín.

Câu 55. Trong lúc chơi game, giữa H và K xảy ra tranh chấp dẫn tới chửi nhau trên mạng. Hai bên thách đố và tìm gặp nhua, đánh nhau. Kết quả là H đã đánh và gây thương tích cho K. Hành vi của H đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của người lao động ?

A. Quyền bảo bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Quyền bất khả xâm phạm về danh dự.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mệnh, sức khỏe.

D. Quyền được bảo đảm an toàn về thân thể.

Câu 56. Giờ ra chơi P ở lại trong lớp, lấy điện thoại của V để trên bàn sở hữu tin nhắn, P đã nhanh chóng đọc tin nhắn trên điện thoại của V. Hành vi này của P đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền bảo được bảo đảm bi mật đời tư.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự.

C. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại.

D. Quyền bất khả xâm phạm thông tin tư nhân.

Câu 57. Hai anh công an đang đuổi bắt một tên trộm xe máy. Nghi ngờ tên trộm xe máy chạy vào một nhà dân, hai anh cần lựa chọn cách xử sự nào dưới đây để vừa sở hữu thể tìm bắt được kẻ trộm, vừa đảm bảo đúng pháp luật ?

A. Chạy ngay vào nhà khám xét.

B. Yêu cầu chủ nhà cho khám xét, nếu ko đồng ý thì vẫn cứ khám.

C. Đề nghị chủ nhà cho khám, nếu ko đồng ý thì bỏ đi.

D. Đề nghị chủ nhà cho khám xét, nếu đồng ý thì mới vào nhà khám.

Câu 58. Hai anh sinh viên L và M cùng thuê chung nhà ở của ông N. Do chậm trả tiền thuê nhà nên ông N đã yêu cầu hai bạn ra khỏi nhà, nhưng L và M ko đồng ý. Thấy vậy, ông N khóa trái cửa nhà và nhốt hai bạn lại. Vậy, hành vi của ông N đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

B. Được bảo hộ về sức khỏe.

C. Bất khả xâm phạm về thân thể.

D. Được bảo đảm an toàn thân thể.

Câu 59. H và C là hai chị em ruột. Vì muốn biết tình cảm của chị H và anh Q nên sở hữu lần C đã đọc trộm tin nhắn của anh Q gửi cho chị H. Hành vi này của C đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của chị H ?

A. Quyền bí mật đời tư.

B. Quyền bí mật thông tin tư nhân.

C. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật điện thoại.

D. Quyền đồng đẳng giữa chị và em.

Câu 60. Vào ngày chủ nhật, X tới nhà Y chơi, trong lúc Y ra ngoài, X đã mở điện thoại của Y để xem Facebook. Hành vi này của X đã xâm phạm tới

A. quyền đảm bảo bí mật cuộc sống.

B. quyền tự do của công dân.

C. quyền được đảm bảo an toàn và bí mật điện thoại.

D. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của người lao động.

Câu 61. M đang sử dụng máy tính thì sở hữu việc ra khỏi phòng, nhân lúc đó, L – sinh viên ở cùng với M đã tự ý đọc email của M. Hành vi này của L đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của M ?

A. Quyền tự do tư nhân.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, phẩm giá.

C. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín.

D. Quyền được đảm bảo bí mật về đời tư.

Câu 62. Vào một buổi sáng, 5 nữ sinh Trường Trung học phổ thông C đã tới sắp nhà bạn Ng. (học trò lớp 12A5 cùng trường) và gọi bạn Ng. ra đường để nói chuyện, chửi bới rồi ra tay đánh mọi rợ, gây thương tích nặng cho bạn Ng. Hành vi đánh người của 5 nữ sinh trên đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của Ng. ?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Quyền được bảo đảm an toàn tư nhân.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mệnh và sức khỏe.

D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, phẩm giá.

  • Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 6: Công dân với những quyền tự do cơ bản (phần 2)
  • Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 6 sở hữu đáp án năm 2022 mới nhất
  • Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 7: Công dân với những quyền dân chủ (phần 1)
  • Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 7: Công dân với những quyền dân chủ (phần 2)
  • Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 7 sở hữu đáp án năm 2022 mới nhất

Nhà băng trắc nghiệm miễn phí ôn thi THPT Quốc Gia tại khoahoc.vietjack.com

  • Hơn 75.000 câu trắc nghiệm Toán sở hữu đáp án
  • Hơn 50.000 câu trắc nghiệm Hóa sở hữu đáp án chi tiết
  • Sắp 40.000 câu trắc nghiệm Vật lý sở hữu đáp án
  • Hơn 50.000 câu trắc nghiệm Tiếng Anh sở hữu đáp án
  • Kho trắc nghiệm những môn khác




--- Cập nhật: 17-03-2023 --- edu.dinhthienbao.com tìm được thêm bài viết Trắc nghiệm Giáo dục công dân 12 Bài 6 Trắc nghiệm Công dân với các quyền tự do cơ bản từ website download.vn cho từ khoá giải bài tập trắc nghiệm gdcd 12 bài 6.

Trắc nghiệm GDCD 12 bài 6 là tài liệu vô cùng hữu ích, tổng hợp 35 thắc mắc trắc nghiệm sở hữu đáp án kèm theo về bài Công dân với những quyền tự do cơ bản.

Trắc nghiệm bài 6 GDCD 12 tổng hợp những dạng bài tập trắc nghiệm về lý thuyết và những bài tập tình huống sở hữu đáp án kèm theo. Qua đó giúp những em học trò lớp 12 sở hữu thêm nhiều tư liệu tham khảo, trau dồi tri thức để đạt kết quả cao trong kì thi THPT Quốc gia 2022 sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời những bạn cùng theo dõi và tải tại đây.

Sơ đồ tư duy GDCD 12 Bài 6

Trắc nghiệm Công dân với những quyền tự do cơ bản

Câu 1. Người phạm tội quả tang hoặc đang bi truy nã thì

A. người nào cũng sở hữu quyền bắt.

B. chỉ công an mới sở hữu quyền bắt.

C. phải xin lệnh nguy cấp để bắt.

D. phải chờ ý kiến của cấp trên rồi mới được bắt.

Câu 2. Tự ý bắt và giam giữ người ko sở hữu căn cứ là hành vi xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Quyền được bảo hộ về tính mệnh và sức khỏe.

C. Quyền tự do tư nhân.

D. Quyền tự do thân thể.

Câu 3. Bắt người trong trưởng hợp nguy cấp được tiến hành lúc sở hữu căn cứ để cho rằng nguời đó

A. đang sở hữu ý dịnh phạm tội.

B. đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng.

C. đang lên kế hoạch thực hiện tội phạm.

D. đang họp bàn thực hiện tội phạm.

Câu 4. Hành vi nào dưới đây là xâm phạm tới sức khỏe của người khác ?

A. Đánh người gây thương tích.

B. Tự ý bắt người.

C. Tự ý giam giữ người.

D. Đe dọa đánh người.

Câu 5. Bắt người trong trường hợp nào dưới đây là đúng pháp luật ?

A. Lúc sở hữu quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát.

B. Lúc sở hữu nghi ngờ người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm.

C. Lúc sở hữu nghi ngờ người đó vừa mới thực hiện tội phạm.

D. Lúc công can cần thu thập chứng cứ từ người đó.

Câu 6. Đối với những người nào dưới đây thì người nào cũng sở hữu quyển bắt người và giải ngay tới cơ quan Công an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi sắp nhất ?

A. Người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.

B. Người đang bị nghi là phạm tội.

C. Người đang gây rối trật tự công cùng.

D. Người đang chuẩn bị vi phạm pháp luật.

Câu 7. Ko người nào được tự ý bắt và giam, giữ người là nói tới quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Quyền được đảm bảo an toàn trong cuộc sống.

C. Quyền tự do tư nhân.

D. Quyền được đảm bảo tính mệnh.

Câu 8. Cơ quan sở hữu thẩm quyền sở hữu quyền ra lệnh bắt người trong trường hợp nào dưới đây ?

A. Bắt bị can, bị cáo để tạm giam trong trường hợp cần thiết.

B. Bắt người bị nghi ngờ phạm tội.

C. Bắt người đang sở hữu kế hoạch thực hiện tội phạm.

D. Bắt người đang trong thời kì thi hành án.

Câu 9. Pháp luật cho phép khám chỗ ở của công dân trong trường hợp nào dưới đây ?

A. Cần bắt người đang bị truy nã hoặc người tội phạm đang trốn tránh ở đó.

B. Cần bắt người bị tình nghi thực hiện tội phạm.

C. Cần bắt người đang sở hữu ý định thực hiện tội phạm.

D. Cần khám để tìm hàng hóa buôn lậu.

Câu 10. Chủ thể nào dưới đây sở hữu quyền tự do ngôn luận ?

A. Mọi công dân.

B. Mọi cán bộ, công chức nhà nước.

C. Chỉ những người từ 18 tuổi trở lên.

D. Chỉ nhà báo.

Câu 11. Công dân sở hữu thể sử dụng quyền tự do ngôn luận bằng cách

A. phát biểu xây dựng trong những cuộc họp ở cơ quan, trường học.

B. phát biểu ở bất cứ nơi nào.

C. phê phán cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước trên mạng Facebook.

D. gửi đơn tố cáo cán bộ, công chức tới cơ quan sở hữu thẩm quyền.

Câu 12. Công dân sở hữu thể phát biểu ý kiến xây dựng cơ quan, trường học ở nơi nào dưới đây ?

A. Ở bất cứ nơi nào.

B. Trong những cuộc họp ở cơ quan, trường học.

C. Ở nhà riêng của mình.

D. Ở nơi tụ tập đông người.

Câu 13.Khám chỗ ở đúng pháp luật là khám trong trường hợp

A. được pháp luật cho phép.

B. do nghi ngờ sở hữu tội phạm.

C. được lãnh đạo cơ quan, đơn vị cho phép.

D. do cần tìm vật dụng bị mất.

Câu 14. Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của tư nhân được thực hiện trong trường hợp

A. sở hữu ý kiến của lãnh đạo cơ quan.

B. sở hữu quyết định của cơ quan nhà nước sở hữu thẩm quyền.

C. sở hữu tin báo của nhân dân.

D. sở hữu nghi ngờ chứa thông tin ko lành mạnh.

Câu 15. Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân ?

A. Tự ý vào chỗ ở của láng giềng để tìm vật dụng bị mất.

B. Khám nhà lúc sở hữu lệnh của cơ quan sở hữu thẩm quyền.

C. Cưỡng chế giải tỏa nhà xây dựng trái phép.

D. Vào nhà láng giềng để giúp chữa cháy.

Câu 16. C và D cãi nhau, C sử dụng lời lẽ xúc phạm D trước những bạn trong lớp. Hành vi của C đã xâm phạm

A. quyền được pháp luật bảo vệ về uy tín tư nhân.

B. quyền bất khả xâm phạm về bí mật đời tư.

C. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, phẩm giá.

D. quyền được pháp luật bảo vệ về thanh danh.

Câu 17. A là sinh viên ở cùng với B. Trong lúc B ko sở hữu nhà, A đã đọc thư bố mẹ gửi cho B. Hành vi này của A đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của B ?

A. Quyền được đảm bảo thông tin tư nhân.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, phẩm giá.

C. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín.

D. Quyền bí mật thông tin.

Câu 18. Hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, phẩm giá ?

A. Phê bình bạn trong cuộc họp lớp.

B. Bịa đặt, tung tin xấu về người khác trên Facebook.

C. Chê bai bạn trước mặt người khác.

D. Trêu chọc làm bạn bực mình.

Câu 19. Vì tranh chấp tư nhân, 3 học trò của trường X đã cùng đánh hội đồng bạn M sau giờ tan học. Hành vi của 3 bạn này đã xâm phạm

A. quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B. quyền được đảm bảo an toàn tư nhân.

C. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mệnh, sức khỏe.

D. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, phẩm giá.

Câu 20. Biết N xem trộm Email của mình, S ko biết xử sự như thế nào. Nếu là S, em sẽ lựa chọn cách xử sự nào dưới đây để vừa bảo vệ quyền lợi của mình và vừa thích hợp với pháp luật ?

A. Mắng N cho bõ tức.

B. Ko nói gì và tở rõ sự tức tối.

C. Nêu vấn đề ra trong buổi sinh hoạt lớp cuối tuần.

D. Trực tiếp nói chuyện và nhắc N ko nên làm như thế nữa.

Câu 21. Ko người nào bị bắt, nếu ko sở hữu quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang là quy định về quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Quyền bất khả xâm phạm về tính mệnh.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mệnh, sức khỏe.

D. Quyền đảm bảo an toàn về thân thể.

Câu 22. Trong dịp đại biểu Hội đồng nhân dân xã Q xúc tiếp với cử tri, nhân dân xã kiến nghị với cử tri về hoạt động sản xuất kinh doanh của xã. Đây là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền tự do ngôn luận.

B. Quyền tự do tư tưởng.

C. Quyền bộc bạch ý kiến.

D. Quyền xây dựng chính quyền.

Câu 23. Hành vi tự ý bắt và giam, giữ người vì những lý do ko chính đáng hoặc nghi ngờ ko sở hữu căn cứ là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mệnh.

C. Quyền tự do dân chủ.

D. Quyền được đảm bảo trật tự và an toàn xã hội.

Câu 24. Ko người nào được xâm phạm tới tính mệnh, sức khỏe của người khác là nội dung quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mệnh và sức khỏe.

B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

C. Quyền được đảm bảo an toàn thân thể.

D. Quyền được đảm bảo tự do.

Câu 25. Ko người nào được xâm phạm danh dự và phẩm giá của người khác là nội dung quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và phẩm giá.

B. Quyền được đảm bảo an toàn thanh danh của người khác.

C. Quyền nhân thân của người khác.

D. Quyền được pháp luật bảo hộ về uy tín.

Câu 26. Xâm phạm tới danh dự và phẩm giá của người khác là hành vi bịa đặt điều xấu, tung tin xấu, nói xấu

A. để gây thiệt hại về danh dự cho người khác.

B. để làm tổn thất kinh tế cho người khác.

C. để gây hoang mang cho người khác.

D. để làm thiệt hại tới lợi ích của người khác.

Câu 27. Mọi hành vi xâm phạm tới danh dự, phẩm giá của công dân đều vừa trái với đạo đức

A. vừa vi phạm pháp luật.

B. vừa trái với chính trị.

C. vừa vi phạm chính sách.

D. vừa trái với thực tiễn.

Câu 28. N sử dụng sim điện thoại khác với sim vẫn thường sử dụng để nhắn tin cho một số bạn trong lớp nói xấu về G. Hành vi này của N là xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền bất khả xâm phạm về đời sống ý thức.

B. Quyền bí mật đời tư.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, phẩm giá.

D. Quyền được đảm bảo an toàn về thư tín, điện tín.

Câu 29. Pháp luật nghiêm cấm hành vi tự ý vào chỗ ở của người khác là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Đảm bảo quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

B. Đảm bảo quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

C. Bảo vệ quyền tự do trú ngụ của công dân.

D. Bảo vệ quyền sở hữu nhà ở của công dân.

Câu 30. Tự ý bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của ngưởi khác là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

B. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

C. Quyền bí mật đời tư.

D. Quyền tự do tư nhân.

Câu 31. Hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền được pahps luật bảo hộ về tính mệnh, sức khỏe của công dân ?

A. Tự ý bắt người.

B. Đánh người gây thương tích.

C. Tự ý giam giữ người.

D. Đe dọa đánh người.

Câu 32. Công dân sở hữu quyền tự do phát biểu ý kiến, bộc bạch ý kiến về những vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của quốc gia là biểu hiện của quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyền tự do tin báo.

B. Quyền tự do ngôn luận.

C. Quyền chính trị.

D. Quyền văn hóa – xã hội.

Câu 33. Người nào dưới đây sở hữu quyền ra lệnh bắt người lúc sở hữu căn cứ cho rẳng một người đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc thù nghiêm trọng ?

A. Cơ quan công an những cấp.

B. Những người sở hữu thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

C. Cơ quan thanh tra những cấp.

D. Những người sở hữu thẩm quyền thuộc Ủy ban nhân dân những cấp.

Câu 34. Đánh người gây thương tích, làm tổn hại tới tính mệnh, sức khỏe của người khác là hành vi xâm phạm tới quyền nảo dưới đây của công dân ?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mệnh, sức khỏe.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và phẩm giá.

D. Quyền được đảm bảo an toàn thân thể.

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *