Soạn bài Ôn tập (trang 26 lớp 7) – Chân trời sáng tạo

Với soạn bài Ôn tập trang 26 Ngữ văn lớp 7 Chân trời thông minh sẽ giúp học trò trả lời thắc mắc từ đó thuận lợi soạn văn 7.

Soạn bài Ôn tập (trang 26 lớp 7) - Chân trời thông minh

Câu 1 (trang 26 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 2): Trình bày những đặc điểm của văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống. 

Trả lời: 

- Văn nghị luận là văn bản được tạo ra từ phương thức lập luận, phản ánh những đặc điểm về mục đích và cách thức thể hiện nghị luận, xuất hiện ở bài nói hay bài viết. 

- Văn nghị luận vốn là sản phẩm của tư duy logic, vẻ đẹp của mỗi áng văn nghị luận ko chỉ thể hiện ở hình thức lập luận phong phú, lí lẽ gang thép, giọng điệu thuyết phục mà còn thể hiện thái độ của tác giả trước vấn đề nghị luận. 

Câu 2 (trang 26 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 2): Tóm tắt ý kiến, lí lẽ chứng cứ và mục đích của ba văn bản đã học bằng cách hoàn thành bảng: 

Văn bản

Ý kiến

Lí lẽ và chứng cứ

Mục đích viết

Tự học – một thú vui có ích

Bàn về đọc sách

Đừng từ bỏ quyết tâm

Trả lời: 

Văn bản

Ý kiến

Lí lẽ và chứng cứ

Mục đích viết

Tự học – một thú vui có ích

Tự học là cần thiết….

một mẫu thú.

Tự học cũng giống mẫu thú đi chơi bộ

Tự học quả là một phương thuốc trị bệnh.

Những điều có ích của thú vui tự học.

Bàn về đọc sách

Học vấn ko chỉ là chuyện đọc sách…quan yếu của học vấn.

Đưa ra những ý nghĩa của đọc sách, khó khăn trong quá trình đọc sách.

Đưa ra những bàn luận về việc đọc sách.

Đừng từ bỏ quyết tâm

Đời người phải gặp giông tố nhưng ko được cúi đầu trước giông tố.

Bất kì người nào cũng phải đối mặt với khó khăn…

Kiên trì nỗ lực quyết tâm theo đuổi mục tiêu là rất quan yếu…

Những tấm gương thành công nhờ kiên trì: Edison.

Lời động viên trong cuộc sống về việc quyết tâm.

Câu 3 (trang 26 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 2): Lúc viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống, ta cần chú ý tới điều gì? Ghi lại những kinh nghiệm của em sau lúc viết và san sẻ bài viết

Trả lời: 

Lúc viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống, ta cần chú ý tới tính trung thực, xác thực, ý kiến và lí lẽ của bài viết. 

 Ghi lại những kinh nghiệm của em sau lúc viết và san sẻ bài viết: 

- Tập luyện viết bài thường xuyên

- Với ý kiến và lí lẽ về bài viết. 

Câu 4 (trang 26 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 2): Em hãy trình bày những phép liên kết đã học trong bài. 

Trả lời: 

Những phép liên kết đã học trong bài: Phép lặp, phép nối. 

Câu 5 (trang 26 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 2):  Ghi lại những kinh nghiệm của em sau lúc thực hiện bày nói trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống. 

Trả lời: 

Trong quá trình nói, cần lưu ý điều gì lúc bảo vệ ý kiến của mình trước sự phản bác bỏ của người nghe: Với dẫn chứng và ý kiến xác thực, lập luận chặt chẽ. 

Câu 6 (trang 26 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 2): Em hãy lập kế hoạch để thực hiện một mục tiêu học tập do mình đề ra, dựa vào mẫu sau

Kế hoạch học tập

Môn học: 

Mục tiêu tôi muốn đạt được: 

Kế hoạch thực hiện: 

Thời kì

Những việc cần làm

Cách thức thực hiện

Kết quả cần đạt

Từ ...tới ...

 ...

 ...

 ...

Từ ...tới ...

 ...

 ...

 ...

 ...

 ...

 ...

 ...

Trả lời: 

Câu 7 (trang 26 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 2): Hãy trình bày ý nghĩa của tri thức đối với cuộc sống của chúng ta. 

Trả lời: 

- Ý nghĩa của tri thức: Tri thức giúp con người vươn tới những điều tưởng nghe đâu ko thể, khám phá ra những chân trời mới, những điều thú vị, kì vĩ của thiên nhiên, của vũ trụ. Tri thức là cốt lõi để xã hội này phát triển. 

  • Tri thức ngữ văn trang 5

  • Tự học - một thú vui có ích

  • Bàn về đọc sách

  • Tôi đi học

  • Thực hiện tiếng Việt trang 14

  • Đừng từ bỏ quyết tâm

  • Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống

  • Trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống

Nhà băng trắc nghiệm lớp 7 tại khoahoc.vietjack.com



--- Cập nhật: 16-03-2023 --- edu.dinhthienbao.com tìm được thêm bài viết Soạn bài Ôn tập trang 26 Ngữ văn 7 tập 2 CTST từ website hoatieu.vn cho từ khoá giải bài tập trang 26 sgk văn 7 kì 2.

Soạn bài Ôn tập trang 26 Ngữ văn 7 tập Hai CTST là phần khép lại nội dung của Bài 6. Hành trình thức (Nghị luận xã hội) trong sách giáo khoa Ngữ văn lớp 7 tập Hai bộ Chân trời thông minh. Trong bài viết này Hoatieu xin san sẻ mẫu soạn văn 7 tập Hai Chân trời thông minh trang 26 sẽ là những gợi ý có ích giúp những em trả lời những thắc mắc trang 26 SGK văn 7 CTST tập 2.

  • Đọc mở rộng theo thể loại Đừng từ bỏ quyết tâm lớp 7 CTST

Soạn bài Ôn tập Ngữ văn 7 tập Hai CTST trang 26

Câu Một trang 26 SGK Ngữ văn 7 tập Hai CTST

Trình bày các đặc điểm của văn bản nghị luận về một vấn đề trong đời sống.

Trả lời

- Thể hiện rõ ý kiến khen, chê, đồng tình, phản đối của người viết đối với hiện tượng, vấn đề cần bàn luận.

- Trình bày những lí lẽ, bằng chứng để thuyết phục người đọc, người nghe. Bằng chứng có thể là nhân vật, sự kiện, số liệu liên quan đến vấn đề cần bàn luận.

- Ý kiện, lí lẽ, bằng chứng được sắp xếp theo trình tự hợp lí.

Câu Hai trang 26 SGK Ngữ văn 7 tập Hai CTST

Tóm tắt ý kiến, lí lẽ, bằng chứng và mục đích viết của ba văn bản nghị luận trình bày ý kiến về vấn đề đới sống đã học bằng cách hoàn thành bảng sau:

Văn bảnÝ kiếnLí lẽ và chứng cứMục đích viết
Tự học - một thú vui có ích

- Thú vui học giống thú đi chơi bộ

- Tự học là phương thuốc chữa bệnh âu sầu

- Tự học là thú vui thanh nhã, tăng tâm hồn

- Cuộc du lịch bằng trí óc: Những hiểu biết của con người là một toàn cầu mênh mông.

- Ta được tự do: Tả viên Dạ Minh Châu, khúc Nghe thường vũ y của Dương Quý Phi, nghiên cứu đời con kiến của J.H.Pha-bơ-rê

- Phương thuốc trị bệnh: Theo bác bỏ sĩ người Hà Lan, những bệnh nhân biết đọc sách đều mau khỏe hơn.

- Thấy được nỗi buồn, lo lắng của người viết: Câu nói của Mon-tin và Mông-te-ski-ơ.

- Vui lúc thấy khả năng thăng tiến và giúp đời nhiều hơn: Thầy kí, bác bỏ nông phu, hay bất kì người nào nếu chịu học hỏi để cải thiện phương pháp làm việc.

- Vui trong tìm tòi và khám phá: Pát-xơ-tơ, Anh-xờ-tanh, hai vợ chồng Kiu-ri.

Những điều có ích của thú vui tự học.Đưa ra những bàn luận về việc đọc sách.
Bàn về đọc sách

- Tầm quan yếu của việc đọc sách

- Những trở ngại trong việc đọc sách.

- Phương pháp đọc sách hiệu quả.

- Học vấn là thành tựu tích lũy trong khoảng thời gian dài của nhân loại: Sách là kho tàng lưu giữ những thành tựu đã tích lũy đó.

- Sách nhiều làm người ta ko chuyên sâu: So sánh việc đọc sách của ngày xưa và nay.

- Sách nhiều làm người đọc lạc hướng: Trước một số lượng to sách sẽ làm con người “tham nhiều mà ko thực chất”, ko phân biệt được quyển sách tốt.

- Cách chọn sách để đọc: chọn tinh, ko xem thường sách thường thức, sách ở ngành nghề sắp gũi, kế cận với chuyên môn của mình.

- Cách đọc sách: đọc kĩ, ko đọc lướt, vừa đọc vừa suy nghĩ, ko đọc tràn lan, cần đọc sở hữu hệ thống và kế hoạch.

Thuyết phục người đọc Hai vấn đề:

- Tầm quan trọng của việc đọc sách

- Sự cần thiết của việc đọc sâu, nghiền ngẫm kĩ

Đừng từ bỏ quyết tâm

- Thất bại đáng sợ nhất của cuộc đời chính là ko chiến thắng bản thân, ko nỗ lực theo đuổi mục tiêu, lí tưởng đã chọn.

- Việc kiên trì nỗ lực để cố gắng theo đuổi mục tiêu, lí tưởng là rất quan trọng

- Thông điệp: Hãy can đảm đối mặt với khó khăn, thất bại v.à đừng bao giờ từ bỏ cố gắng

- Muốn thành công thì trước hết phải học cách chấp nhận, đối mặt vượt qua thất bại của chính mình: câu nói của Đặng Thùy Trâm

- Biến thất bại thành đòn bẩy để hướng đến thành công, ko suy sụp hay bỏ cuộc. Ví dụ: Thô-mát Ê-đi-sơn, Ních Vu-chi-xích...

- Cuộc sống sẽ thú vị hơn nếu có đủ ngọt bùi, cay đắng, cả nỗi buồn và niềm vui, đau khổ và hạnh phúc: thay vì thất vọng và ghét bỏ những chiếc gai sắc nhọn của đóa hoa hồng. Hãy yêu thích màu hoa rực rỡ của nó.

Truyền cảm hứng cho người đọc lúc đối mặt với những trở ngại, thử thách hay thậm chí cả thất bại thì cũng đừng bao giờ từ bỏ đi sự quyết tâm.

Câu 3 trang 26 SGK Ngữ văn 7 tập Hai CTST

Lúc viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống, ta cần chú ý điều gì? Ghi lại những kinh nghiệm của em sau lúc viết và chia sẻ bài viết.

Trả lời

Lúc viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống, ta cần chú ý:

- Cần có những câu văn nêu rõ ý kiến và sử dụng từ ngữ có chức năng chuyển ý để bài văn mạch lạc, rõ ràng.

- Có thể sử dụng các trích dẫn, danh ngôn để tăng sức thuyết phục cho bài viết.

- Một lí lẽ chặt chẽ, hoàn chỉnh cần nêu được cơ sở và kết luận. Cơ sở chính là căn cứ để người viết đưa ra lí lẽ, thường mở đầu bằng cụm từ “bởi vì…”. Kết luận là điều suy ra được từ cơ sở, thường mở đầu bằng cụm từ “cho nên…”

- Lúc triển khai bằng chứng, cần tránh sa đà vào kể, mà phải phân tích bằng chứng và chỉ ra được sự tương quan giữa bằng chứng và lí lẽ bằng cách trả lời câu hỏi: “Bằng chứng này làm sáng tỏ lí lẽ như thế nào?”

Kinh nghiệm:

- Xác định vấn đề bàn luận để bày tỏ thái độ đồng tình hay phản đối.

- Thu thập bằng chứng một cách chính xác.

- Bàn luận vấn đề ở đa lúća cạnh.

- Ko nên quá dài dòng vào Một ý kiến.

Câu 4 trang 26 SGK Ngữ văn 7 tập Hai CTST

Em hãy trình bày những phép liên kết đã học trong bài.

Trả lời

- Phép lặp từ ngữ

- Phép thế

- Phép nối

- Phép liên tưởng

Câu 5 trang 26 SGK Ngữ văn 7 tập Hai CTST

Ghi lại những kinh nghiệm của em sau lúc thực hiện bài nói trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống.

Trả lời

Trong quá trình nói, cần lưu ý những điều sau đây lúc bảo vệ ý kiến của mình trước sự phản bác của người nghe:

- Lắng nghe nhận xét, phản bác của người nghe một cách kĩ càng

- Cảm ơn ý kiến của người nghe.

- Phân tích ý kiến của người nghe hợp lí hay ko hợp lí chỗ nào.

- Chỉ ra chỗ đúng và chưa đúng của đối phương bằng sự nhẹ nhàng tránh gây hiểu nhầm xung đột.

- Nhờ giaó viên chủ nhiệm tham gia góp ý lúc cần giúp đỡ.

Kinh nghiệm:

− Trình bày rõ ràng, mạch lạc ý kiến, lí lẽ và bằng chứng.

− Tiếp nhận đóng góp, nhận xét của người nghe.

− Tự tin với bài của mình và thể hiện thái độ tích cực trong phần trình bày.

Câu 6 trang 26 SGK Ngữ văn 7 tập Hai CTST

Em hãy lập kế hoạch để thực hiện một mục tiêu học tập do mình đề ra, dựa vào mẫu.

Trả lời

KẾ HOẠCH HỌC TẬP

Môn học: Ngữ văn

Mục tiêu tôi muốn đạt được: Điểm tổng kết 8.5

Kế hoạch thực hiện: Mỗi buổi tối.

Thời kìNhững việc cần làmCách thức thực hiệnKết quả cần đạt
Từ 18h đến 19hLĩnh hội kiến thức xã hộiĐọc sáchTìm được những giá trị mới
Từ 19h15 đến 20h15Làm bài tập về nhàLàm bàiHoàn thiện đầy đủ bài tập về nhà
Từ 20h20 đến 21hLuyện viếtViết đoạn văn, bài vănCải thiện kĩ năng làm bài tập làm văn
Từ 21h đến 21h30Ôn tậpÔn tập những đơn vị kiến thức văn học đã họcNhớ lại những kiến thức đã học

Câu 7 trang 26 SGK Ngữ văn 7 tập Hai CTST

Hãy trình bày ý nghĩa của tri thức đối với cuộc sống của chúng ta.

Xã hội ngày càng phát triển đồng nghĩa với thế giới tri thức càng càng được mở rộng. Về kinh tế, tri thức giữ vai trò rất to, đặc thù là trong nền kinh tế tri thức hòa chung trong sự phát triển cả toàn cầu. Tri thức trở thành một nguồn nhân tố quan yếu, chất xám trở thành ngưỡng năng lượng đưa quốc gia đi lên, sánh vai với cường quốc năm châu. Đối với xã hội, văn hoá giáo dục, tri thức cũng góp tiếng nói của mình vào sự ổn định phát triển. Một quốc gia sở hữu người dân đạt trình độ cao về trí thức thì tỉ lệ thất nghiệp sẽ ít đi, mức sống của người dân được cải thiện hơn, con người được hạnh phúc hơn. Đối với mỗi người, tri thức lại càng cần thiết hơn bao giờ hết. Ko sở hữu người nào ko học mà lại thành tài cả. Tất cả mỗi người muốn sở hữu cuộc sống đủ đầy, muốn tăng chất lượng đời sống và muốn sống sở hữu ích đều phải học tập. Bởi trí thức mang tới cho ta những hiểu biết thuộc bản tính của những hiện tượng đời sống, giúp ta tìm hiểu sâu về nguồn cội, về quá trình tiến hoá và cả những phát minh vĩ đại trên toàn cầu.

Mời những bạn tham khảo thêm những thông tin hữu ích khác trong nhóm Lớp 7 thuộc chuyên mục Học tập của HoaTieu.vn.


--- Cập nhật: 16-03-2023 --- edu.dinhthienbao.com tìm được thêm bài viết Soạn bài Ôn tập trang 26 - Chân trời sáng tạo 7 Ngữ văn lớp 7 trang 26 sách Chân trời sáng tạo tập 2 từ website download.vn cho từ khoá giải bài tập trang 26 sgk văn 7 kì 2.

Tài liệu Soạn văn 7: Ôn tập trang 26, sẽ giúp học trò chuẩn bị bài một cách nhanh chóng và đầy đủ hơn.

Soạn bài Ôn tập (trang 26)

Mời những bạn học trò lớp 7 sẽ tham khảo nội dung chi tiết được chúng tôi đăng tải ngay sau đây.

Soạn bài Ôn tập (trang 26)

Câu 1. Trình bày những đặc điểm của văn bản nghị luận về một vấn đề trong đời sống.

- Đãi đằng quan niệm: khen/chê, nhất trí/phản đối… với vấn đề trong đời sống cần nghị luận.

- Hệ thống luận điểm, lí lẽ và dẫn chứng cụ thể, rõ ràng và giàu tính thuyết phục.

- Phương pháp lập luận đúng đắn, hợp lí…

Câu 2. Tóm tắt ý kiến, lí lẽ, chứng cứ và mục đích viết của ba văn bản nghị luận trình bày ý kiến về vấn đề đời sống đã học bằng cách hoàn thành bảng sau (làm vào vở):

Văn bản

Ý kiến

Lí lẽ và chứng cứ

Mục đích viết

Tự học - một thú vui có ích

- Ý kiến 1: Thú tự học giống như thú đi chơi bộ

- Ý kiến 2: Tự học là phương thuốc trị bệnh âu sầu

- Ý kiến 3: Tự học là thú vui thanh nhã, tăng tâm hồn

Lí lẽ 1.1: Cuộc du lịch bằng trí óc; Bằng cớ 1.1: Hiểu biết của con người là một toàn cầu mênh mông.

Lí lẽ 1.2: Ta được tự do; Bằng cớ 2.1: Bạn thích mẫu xã hội…

Lí lẽ 1.2: Phương thuốc trị bệnh; Bằng cớ 2.1: Theo bác bỏ sĩ…

Lí lẽ 2.2: Thấy được nỗi buồn khổ, lo lắng; Bằng cớ 2.2: Câu nói của Mon-tin…

Khẳng định vai trò, ý nghĩa của tự học.

Bàn về đọc sách

- Ý kiến 1: Đọc sách là một con đường quan yếu của học vấn.

- Ý kiến 2: Khó khăn trong việc đọc sách

- Ý kiến 3: Phương pháp đọc sách

Lí lẽ 1: Học vấn là thành tựu của toàn nhân loại nhờ biết phân công, tích lũy ngày đêm mà sở hữu; Bằng cớ 1: Sách là kho tàng chứa giữa tri thức ý thức của nhân loại…

- Lí lẽ 2.1: Sách nhiều làm người ta ko chuyên sâu; Bằng cớ 2.1: Những học giả Trung Hoa…

- Lí lẽ 2.2: Sách nhiều dễ làm người đọc lạc hướng; Bằng cớ 2.2: Bất cứ ngành nghề học vấn nào…

- Lí lẽ 3: Đọc sách ko cốt lấy nhiều, quan yếu nhất là phải chọn cho tinh, đọc cho kĩ

- Bằng cớ 3: Đọc được 10 quyển…

Khẳng định tầm quan yếu của việc đọc sách, đưa ra phương pháp đọc sách đúng đắn.

Đừng từ bỏ quyết tâm

- Ý kiến 1: Thất bại đáng sợ nhất là ko thắng lợi bản thân, ko nỗ lực mục tiêu, lí tưởng mà mình đã chọn.

- Ý kiến 2: Những thành công khởi đầu từ thất bại, khó khăn.

- Lí lẽ 1: Việc kiên trì nỗ lực để quyết tâm theo đuổi mục tiêu, lí tưởng mình đã chọn.

- Bằng cớ 1: Cuộc sống thăng trầm như bản hòa ca, ko phải lúc nào cũng trơn, thuận lợi và êm đềm thành công; Thất bại là người thầy trước nhất của chúng ta trên phố đời.

- Lí lẽ 2: Đừng bao giờ từ bỏ nỗ lực và ước mơ, bởi sự kiên trì, dẻo dai về những bài học tích lũy sẽ giúp ta trưởng thành hơn.

- Bằng cớ 2: Thô-mát Ê-đi-sơn…

Khuyên nhủ con người ko từ bỏ quyết tâm, nỗ lực vượt qua khó khăn để bước tới thành công.

Câu 3. Lúc viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống, ta cần chú ý điều gì? Ghi lại những kinh nghiệm của em sau lúc viết và san sẻ bài viết.

- Lúc viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống, ta cần chú ý:

  • Nêu rõ vấn đề nghị luận.
  • Xác định được luận điểm, luận cứ và dẫn chứng.
  • Bố cục đầy đủ ba phần: mở, thân và kết bài.

- Kinh nghiệm: Cần tìm ý và lập dàn ý cho bài viết trước; Tìm những dẫn chứng trong đời sống để tăng thêm tính thuyết phục; Tránh những lỗi diễn đạt, chính tả…

Câu 4. Em hãy trình bày những phép liên kết đã học trong bài.

Những phép liên kết: phép lặp, phép nối, phép thế, phép liên tưởng.

Câu 5. Ghi lại những kinh nghiệm của em sau lúc thực hiện bài nói trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống.

  • Chuẩn bị nội dung bài nói trước lúc trình bày.
  • Chú ý cách diễn đạt, cũng như việc sử dụng phi tiếng nói (ánh mắt, cử chỉ…)
  • Ghi nhận, trao đổi ý kiến một cách thoải đáng.
  • Bảo vệ ý kiến trước phản hồi của người nghe...

Câu 6. Em hãy lập kế hoạch để thực hiện một mục tiêu học tập do mình đề ra, dựa vào mẫu sau (em sở hữu thể trang trí cho đẹp và để ở góc học tập của mình).

KẾ HOẠCH HỌC TẬP HỌC KÌ I

Mục tiêu: Đạt danh hiệu HS Giỏi (ĐTB: Trên 8.5)

Kế hoạch thực hiện:

Thời kì

Những việc cần làm

Cách thực hiện

Kết quả cần đạt

Từ 1.8 - 5.9

Ôn tập lại tri thức những môn học lớp 6.

- Tổng hợp những tri thức.

- Làm bài tập bổ trợ.

- Trao đổi nhóm với những bạn.

Ghi nhớ, nắm vững tri thức những môn học lớp 6.

Từ 5.9 - 1.12

Tích cực học tập trên lớp.

- Lắng tai bài giảng của thầy cô, ghi chép bài vở đầy đủ.

- Siêng năng làm bài tập trên lớp, bài tập ôn luyện thêm.

- Trao đổi với bạn bè, thầy cô những vấn đề còn thắc mắc.

- Tham gia những lớp học thêm: Toán, Văn, Tiếng Anh.

Nắm vững tri thức những môn học.

1.12 - 15.12

Ôn tập và rà soát.

- Hệ thống lại tri thức.

- Ôn tập lại trước lúc thi.

- Điểm thi những môn đạt loại khá trở lên.

- Điểm tổng kết những môn trên 8.5.

Câu 7. Hãy trình bày ý nghĩa của tri thức đối với đời sống của chúng ta.

  • Giúp con người hoàn thiện bản thân, chinh phục mục tiêu và ước mơ.
  • Đem tới những chân trời mới, thời cơ mới cho mỗi người.
  • Là cầu nối để con người giao lưu, hội nhập quốc tế, trở thành công dân toàn cầu.

--- Cập nhật: 16-03-2023 --- edu.dinhthienbao.com tìm được thêm bài viết Soạn văn 7 CD Tập 2 bài Mẹ và quả trang 26 từ website tailieu.com cho từ khoá giải bài tập trang 26 sgk văn 7 kì 2.

Hướng dẫn giải và trả lời thắc mắc trong bài Mẹ và quả lớp 7 trang 26 Tập Hai bộ sách Cánh diều xác thực nhất, mời những em học trò và phụ huynh tham khảo.

Soạn Ngữ văn lớp 7 Bài: Mẹ và quả trang 26 (Cánh diều)

1. Chuẩn bị

Yêu cầu (trang 26 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 2):

- Đọc trước văn bản Mẹ và quả, tìm hiểu thêm thông tin về tác giả Nguyễn Khoa Điềm.

- Lúc nghĩ về cha mẹ, điều gì làm em xúc động nhất? Hãy san sẻ điều đó với những bạn.

Trả lời: 

- Tác giả Nguyễn Khoa Điềm: 

+ Nguyễn Khoa Điềm sinh ngày 15 tháng 4 năm 1943, tại thôn Ưu Điềm, xã Phong Hòa, thị xã Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên – Huế. Ông từng hoạt động cách mệnh, viết báo làm thơ và giữ nhiều chức vụ quan yếu: Thứ trưởng Bộ Văn hoá – Thông tin, Tổng Thư ký Hội Nhà văn Việt Nam khóa V; Ông là Đại biểu Quốc hội nước Cùng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khoá X và là Bộ trưởng Bộ Văn hóa – Thông tin…

+ Một số tác phẩm tiêu biểu: Đất ngoại thành (thơ, 1973); Cửa thép (ký, 1972); Mặt đường khát vọng (trường ca, 1974); Ngôi nhà sở hữu ngọn lửa ấm (thơ, 1986); Thơ Nguyễn Khoa Điềm (thơ, 1990);

+ Đặc điểm thơ văn:  Giàu sức suy tư, xúc cảm dồn nén mang màu sắc chính luận.

- Lúc nghĩ về cha mẹ, điều làm em xúc động nhất là sự quan tâm, ân cần và dịu dàng của cha. Cha chăm chút cho em từng chút một kỹ càng và yêu thương vô bờ.

2. Đọc hiểu 

* Nội dung chính: 

Hình ảnh mẹ và quả xuyên suốt bài thơ để thể hiện công lao dưỡng dục sinh thành của mẹ, đồng thời tác giả thể hiện tình yêu thương, trân trọng người mẹ của mình.

* Trả lời thắc mắc giữa bài: 

Câu 1 (trang 27 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 2): Chú ý số chữ ở mỗi dòng, vần và nhịp của bài thơ. Từ “lặn” và “mọc” ở đây tức thị gì?

Trả lời: 

- Số chữ ở mỗi dòng thơ ko giống nhau, dòng 8 chữ, dòng 7 chữ.

- Vần và nhịp thơ linh hoạt

- Từ “lặn” và “mọc” sở hữu tức thị chỉ mùa quả hết rồi lại sở hữu, hết lứa quả này lại sở hữu lứa quả khác.

Câu 2 (trang 27 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 2): Hình ảnh minh hoạ cho nội dung nào của bài thơ?

Trả lời: 

- Hình ảnh minh hoạ cho nội dung của bài thơ: 

Còn những bí và bầu to xuống

Chúng mang dáng giọt mồ hôi mặn

Rỏ xuống lòng thầm lặng mẹ tôi

Câu 3 (trang 27 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 2): Em hiểu “to lên” và “to xuống” ở những dòng thơ số 5,6 như thế nào?

Trả lời: 

Câu 4 (trang 27 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 2): Từ “quả” ở khổ Một và từ “quả” ở khổ 3 sở hữu gì giống và khác nhau về nghĩa?

Trả lời: 

- Từ quả ở khổ 1: là chỉ quả thông thường mà mẹ vun trồng mà được.

-Từ quả ở khổ 3: là chỉ những đứa con được mẹ sinh thành dưỡng dục.

* Trả lời thắc mắc cuối bài: 

Câu 1 (trang 28 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 2): Bài thơ là lời của người nào, nói với người nào về điều gì? Tâm trạng và thái độ của người nói như thế nào?

Trả lời: 

- Đây là lời của người con/ tác giả nói với người mẹ của mình: sự tảo tần, hi sinh vất vả của mẹ nuôi nấng những con; lúc mẹ già yếu rồi nhưng những con vẫn chưa làm được điều gì cho đời.

- Tâm trạng và thái độ của tác giả: Thương mẹ, trân trọng mẹ và thể hiện sự băn khoăn day dứt lúc chưa làm được điều sở hữu ích cho đời.

Câu 2 (trang 28 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 2): Theo em, người mẹ trong bài thơ là người như thế nào? Dựa vào đâu mà em biết được điều đó? 

- Người mẹ trong bài thơ là:

+ một người mẹ tự lực cánh sinh, ko dựa dẫm vào người khác (mẹ vẫn trông vào tay mẹ vun trồng)

+ một người mẹ lam lũ vất vả tảo tần vì con (chúng tôi từ tay mẹ to, bí bầu mang dáng giọt mồ hôi, lòng thầm lặng)

Câu 3 (trang 28 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 2): Phân tích nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua một trong những yếu tố: từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, giải pháp tu từ,...

Trả lời: 

Nét độc đáo của bài thơ: 

- Từ ngữ, hình ảnh: giản dị, sắp gũi thân thuộc, đó là hình ảnh mặt trời, cây bầu cây bí, hình ảnh mẹ với những giọt mồ hôi…

- Vần, nhịp thơ linh hoạt: 3/4, 4/3, 4/4…

- Giải pháp tu từ: ẩn dụ (quả non xanh để chỉ người con chưa làm được việc sở hữu ích cho đời), hoán dụ (tay mẹ mỏi để chỉ người mẹ già yếu), so sánh (bí bầu- giọt mồ hôi), đối lập (lặn- mọc; tay mẹ mỏi- quả non xanh) 

Câu 4 (trang 28 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 2): Ở hai dòng thơ cuối, vì sao thi sĩ lại “hoảng sợ" lúc nghĩ mình vẫn còn là “một thứ quả non xanh"? (Gợi ý: “Quả non xanh” chỉ điều gì? Vì sao điều đấy làm tác giả “hoảng sợ"?). Bài thơ thể hiện được vẻ đẹp gì trong suy nghĩ, tình cảm của thi sĩ?

Trả lời: 

- Hai câu thơ thi sĩ hoảng sợ lúc nghĩ mình vẫn còn là một thứ quả xanh non là bởi bản thân chưa tới độ chín, chưa trưởng thành, hoặc rộng hơn sở hữu thể chưa làm được những điều xứng đáng với sự mong chờ của mẹ, sở hữu thể trở thành những người ko tốt. Trong lúc đó người mẹ “bàn tay mỏi”, sự mòn mỏi đợi chờ, ko chịu đựng được nữa.

Câu 5 (trang 28 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 2): Em thích câu thơ, khổ thơ nào nhất? Bài thơ nói hộ em được điều gì lúc nghĩ về cha mẹ mình?

Trả lời: 

- Em thích câu thơ: còn những bí và bầu thì to xuống/ chúng mang dáng giọt mồ hôi mặn nhất bởi câu thơ sở hữu sự liên tưởng so sánh độc đáo giữa giọt mồ hôi vất vả của mẹ nuôi ta lớn khôn, nó cứ dài ra, nặng thêm như những quả bầu, quả bí. Qua đó em thấy được sự hy sinh thầm lặng của mẹ, và lòng hàm ân vô bờ của người con về công dưỡng dục sinh thành của mẹ hiền. 

- Bài thơ nói hộ em: hàm ân công lao sinh thành dưỡng dục của cha mẹ, sự tảo tần hi sinh thầm lặng vì con mẫu của cha mẹ. 

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Soạn Văn 7 Bài: Mẹ và quả trang 26 Tập 2 - Cánh diều file PDF hoàn toàn miễn phí.

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *