Toán lớp 4 trang 123, 124 Tập dượt chung
Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 123, 124 Tập dượt chung hay, chi tiết sẽ giúp học trò lớp 4 biết cách làm bài tập Toán lớp 4.
Giải Toán lớp 4 trang 123 Bài 1: Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống, sao cho :
a) 75 … chia hết cho Hai nhưng ko chia hết cho 5.
b) 75.. chia hết cho Hai và chia hết cho 5.
Số vừa tìm được được với chia hết cho 3 ko ?
c) 75.. chia hết cho 9 ?
Số vừa tìm được với chia hết cho Hai và 3 ko ?
Lời giải:
a) Với thể viết vào chỗ chấm một trong những chữ số: 2; 4; 6; 8 tức là:
752, 754, 756, 758
b) Số chia hết cho Hai và chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng của số đó phải là 0. Vậy viết 0 vào chỗ chấm:
750
Ta với: 7 + 5 + 0 = 12; 12 chia hết cho 3.
Vậy số 750 là số chia hết cho 3.
c) Để số 75... chia hết cho 9 thì 7 + 5 + ... phải chia hết cho 9, hay 12 + ... phải chia hết cho 9.
Vậy ta điền số 6 vào chỗ chấm: 756
Số 756 với chữ số tận cùng là 6 nên chia hết cho 2, số 756 chia hết cho 3 (vì số 756 với tổng những chữ số là 18 và 18 chia hết cho 3).
Vậy số 756 chia hết cho cả Hai và 3.
Giải Toán lớp 4 trang 123 Bài 2: Một lớp học với 14 học trò trai và 17 học trò gái.
a) Viết phân số chỉ phần học trò trai trong số học trò của cả lớp học đó.
b) Viết phân số chỉ phần học trò gái trong số học trò của cả lớp học đó.
Lời giải:
Số học trò của lớp học đó là :
14 + 17 = 31 (học trò)
a) Phân số chỉ phần học trò trai trong số học trò của lớp học đó là: 1431
b) Phân số chỉ phần học trò gái trong số học trò của lớp học đó là: 1731
Giải Toán lớp 4 trang 124 Bài 3: Trong những phân số 20 36 ; 15 18 ; 45 25 ; 35 63 phân số nào bằng 5 9 ?
Lời giải:
Giải Toán lớp 4 trang 124 Bài 4: Viết những phân số 8 12 ; 12 15 ; 15 20 theo thứ tự từ to tới bé.
Lời giải:
Giải Toán lớp 4 trang 124 Bài 5: Hình chữ nhật với phần chung là hình tứ giác ABCD ( xem hình vẽ).
a) Giảng giải vì sao hình tứ giác ABCD với từng cặp cạnh đối diện song song.
b) Đo đô dài cạnh của hình tứ giác ABCD rồi nhận xét từng cặp cạnh đối diện với bằng nhau ko.
c) Cho biết tứ giác ABCD là hình bình hành với độ dài dáy DC là 4cm, chiều cao AH là 2cm. Tính diện tích của hình bình hành ABCD.
Lời giải:
a) Cạnh AB và CD thuộc hai cạnh đối diện của hình chữ nhật ( nằm ngang) nên song song với nhau.
Cạnh DA và BC thuộc hai cạnh đối diện của hình chữ nhật (đặt xéo) nên sóng song với nhau.
Suy ra tứ giác ABCD với từng cặp cạnh đối diện song song.
b) Sau lúc đó ta với:
AB=4cm; CD=4 cm ;
DA=3cm; BC=3cm
Vậy AB = CD và DA = BC.
Suy ra tứ giác với từng cặp cạnh đối diện bằng nhau.
c) Diện tích hình bình hành :
4 × 2 = 8cm2.
Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 4:
- Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 112: Tập dượt chung
- Giải Toán lớp 4 trang 124, 125 Tập dượt chung
- Giải Toán lớp 4 trang 128 Tập dượt
- Giải Toán lớp 4 trang 128, 129 Tập dượt
- Giải Toán lớp 4 trang 129 Phép trừ phân số
- Giải Toán lớp 4 trang 130 Phép trừ phân số (tiếp theo)
- Giải Toán lớp 4 trang 131 Tập dượt
- Giải Toán lớp 4 trang 131, 132 Tập dượt chung
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4
- Top 80 Đề thi Toán lớp 4 với đáp án
- Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 4
Nhà băng trắc nghiệm lớp 3-4-5 tại khoahoc.vietjack.com
- Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 với đáp án