Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 3
Thời gian: 45 phút
Tải xuống
Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
Câu 1 Hỗn số được chuyển về phân số là :
Câu 2 Phân số chuyển thành phân số thập phân là :
Câu 3 Phân số thích hợp để viết vào chỗ chấm 1 phút =….giờ là
Câu 4 Viết số đo độ dài 6m7cm =….m dưới dạng hỗn số . Hỗn số thích hợp viết vào chỗ chấm là :
Câu 5
Câu 6 Biết quãng đường AB dài 300 km . Độ dài quãng đường AB là:
Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1 So sánh hai hỗn số:
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 2 Một hình chữ nhật có chu vi 20 m 50cm .Chiều rộng bằng chiều dài .Tính diện tích hình chữ nhật đó.
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
Đáp án & Thang điểm
Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)
-Hs khoanh tròn đúng mỗi câu được 1 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
---|---|---|---|---|---|---|
Đáp án | C | D | B | A | C | B |
Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1 So sánh hai hỗn số: (Đúng mỗi câu cho 0,5 điểm)
Câu 2 Một hình chữ nhật có chu vi 20 m 50cm .Chiều rộng bằng chiều dài .Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 3
Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
Câu 1 Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm để so sánh là :
A. <
C. =
Câu 2 Hỗn số chuyển thành phân số thập phân là :
Câu 3 Phân số thích hợp để viết vào chỗ chấm 8g =….kg là
Câu 4 Đo độ dài một sợi dây được 5m5cm . Số đo độ dài của sợi dây được viết dưới dạng số đo có đơn vị là mét là :
Câu 5 Kết quả của phép nhân là :
Câu 6 Một mảnh đất hình vuông có kính thước như hình vẽ dưới đây . Sau khi đào ao và làm nhà thì diện tích đất còn lại là :
Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1: Tìm x
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
- Bài tập máy biến áp có đáp án chi tiết
- Soạn bài Tôi đi học siêu ngắn – Ngữ văn lớp 8
- Địa lí 9 bài 2: Lời giải bài tập sách giáo khoa chi tiết
- Sinh 10 Bài 17 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều | Giải Sinh học 10
- Soạn Sinh 11 Bài 2: Vận chuyển các chất trong cây Giải Sinh 11 trang 14
Liên quan:
Câu 2: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 50m.Chiều rộng bằng chiều dài.
a) Tính diện tích của mảnh đất đó.
b) Người ta sử dụng diện tích của mảnh đất để làm nhà.Hỏi diện tích đất làm nhà là bao nhiêu mét vuông?
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 3
Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
Câu 1: Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm để so sánh là :
A <
C. =
Câu 2: Hỗn số 5 chuyển thành phân số là :
Câu 3: Phân số thích hợp để viết vào chỗ chấm 7dm =….m là
Câu 4: Tổng số tuổi hai mẹ con là 48 tuổi .Tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con . Tuổi mẹ là :
A. 24 tuổi
B. 30 tuổi
C. 36 tuổi
D. 38 tuổi
Câu 5: Kết quả của phép chia là:
Câu 6: số học sinh của một trường Tiểu học là 420 học sinh . Hỏi Trường Tiểu học đó có bao nhiêu học sinh.
A. 588 học sinh
B. 300 học sinh
C. 175 học sinh
D. 245 học sinh
Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1: Tính
Câu 2: Mẹ hơn con 26 tuổi. Trước đây 2 năm tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con. Tính tuổi mỗi người hiện nay?
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tải xuống
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 3 có đáp án (Đề 2)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 3 có đáp án (Đề 3)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 4 có đáp án (Đề 1)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 4 có đáp án (Đề 2)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 4 có đáp án (Đề 3)
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 3-4-5 tại khoahoc.vietjack.com
— Cập nhật: 24-01-2023 — edu.dinhthienbao.com tìm được thêm bài viết Bài tập cuối tuần lớp 5 môn Toán – Tuần 3 Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5 từ website giaitoan.com cho từ khoá giải phiếu bài tập cuối tuần lớp 5 tuần 3.
GiaiToan xin giới thiệu tới các em bài Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5: Tuần 3. Tổng hợp các câu hỏi trong tuần kèm hướng dẫn giải, giúp các em ôn tập, rèn luyện nâng cao kỹ năng giải các dạng bài toán đã được học trong tuần. Dưới đây là nội dung chính, mời các em cùng tham khảo.
Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần lớp 5 môn Toán – Tuần 4
Để tải phiếu bài tập, mời kích vào đường link sau: Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Tuần 3
I. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Tuần 3
Phần 1: Trắc nghiệm
Câu 1: Chuyển hỗn số thành phân số được kết quả:
A. | B. | C. | D. |
Câu 2: Kết quả của phép tính là:
A. | B. | C. | D. |
Câu 3: Hỗn số thích hợp để điền vào chỗ chấm 4m + 18cm = …cm là:
Câu 4: của 14m có giá trị bằng:
A. 16m | B. 12m | C. 8m | D. 4m |
Câu 5: Đo chiều cao của cột cờ trong sân trường được 4m 25cm. Chiều cao của cột cờ bằng:
A. 4425cm | B. 452cm | C. 4025cm | D. 425cm |
Phần 2: Tự luận
Bài 1: Chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính:
a) | b) | c) | d) |
Bài 2: Viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 7m 13cm = …cm | b) 6kg 928g = …g |
Bài 3: Tìm , biết:
a) | b) | c) |
Bài 4: Một thúng đựng cam và quýt gồm tất cả 120 quả. Số quả cam bằng số quả quýt. Hỏi trong thúng có bao nhiêu quả cam, bao nhiêu quả quýt?
Bài 5: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài. Biết chiều dài hơn chiều rộng 25m. Tính diện tích của mảnh đất hình chữ nhật đó.
II. Đáp án bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Tuần 3
Phần 1: Trắc nghiệm
Câu 1: A | Câu 2: B | Câu 3: A | Câu 4: C | Câu 5: D |
Phần 2: Tự luận
Bài 1:
a)
b)
c)
d)
Bài 2:
a) 7m 13cm = | b) 6kg 928g = |
Bài 3:
a) | b) | c) |
Bài 4:
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 7 = 12 (phần)
Số cam có trong thúng là:
120 : 12 x 5 = 50 (quả)
Số quýt có trong thúng là:
120 – 50 = 70 (quả)
Đáp số: Cam: 50 quả
Quýt: 70 quả.
Bài 5:
Hiệu số phần bằng nhau là:
8 – 3 = 5 (phần)
Chiều dài của mảnh đất là:
25 : 5 x 8 = 40 (m)
Chiều rộng của mảnh đất là:
40 – 25 = 15 (m)
Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là:
40 x 15 = 600 (m2)
Đáp số: 600m2.
——
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5: Tuần 3 đã được GiaiToan chia sẻ trên đây. Hy vọng với phần bài tập được hướng dẫn chi tiết này sẽ là tài liệu hữu ích cho các em tham khảo, củng cố kiến thức môn Toán lớp 5 cũng như ôn tập, rèn luyện các bài tập đã học trong tuần. Chúc các em học tốt, ngoài ra các em có thể tham khảo thêm Toán lớp 5, Lý Thuyết Toán Lớp 5, Luyện Tập Toán Lớp 5, Bài Tập Cuối Tuần Lớp 5 để cùng tìm hiểu thêm các dạng bài toán khác nhau nhé
Source: https://vietjack.com/de-kiem-tra-toan-5/bai-tap-cuoi-tuan-toan-lop-5-tuan-3-de-1.jsp