Giải Toán lớp 5 vở bài tập tập Hai trang 81, 82: Ôn tập đo độ dài và khối lượng bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp những em học trò ôn tập lại những tri thức mang trong sách giáo khoa. Sau đây mời những em cùng tham khảo lời giải chi tiết.
Giải bài Một trang 81 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2
a. Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo độ dài theo mẫu sau:
b. Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo khối lượng theo mẫu sau:
c. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Trong bảng đơn vị đo độ dài (hoặc bảng đơn vị đo khối lượng):
- Đơn vị to gấp …………. lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
- Đơn vị bé bằng …………. đơn vị to hơn tiếp liền.
Hướng dẫn giải
Dựa vào lý thuyết về những đơn vị đo độ dài và đo khối lượng đã học để hoàn thành bảng đã cho.
Đáp án
a.
b.
c.
Trong bảng đơn vị đo độ dài (hoặc bảng đơn vị đo khối lượng) :
- Đơn vị to gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
- Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị to hơn tiếp liền.
Giải bài Hai vở bài tập Toán lớp 5 tập Hai trang 82
a. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1km = …………. hm
1m = …………. dm
1kg = …………. hg
Một tấn = …………. tạ
1km = …………. dam
1m = …………. cm
1kg = …………. dag
Một tấn = …………. yến
1km = …………. m
1m = …………. mm
1kg = …………. g
Một tấn = …………. kg
b. Viết (theo mẫu) :
1m = 1/10 dam = 0,1dam
1m = …………. hm = …………. hm
1m = …………. km = …………. km
1kg = 1/10 yến = 0,Một yến
1kg = …………. tạ = …………. tạ
1kg = …………. tấn = …………. tấn
Hướng dẫn giải
Dựa vào bảng đơn vị đo độ dài hoặc khối lượng để tìm mối liên hệ giữa những đơn vị đo.
Đáp án
a.
1km = 10hm
1km = 100dam
1km = 1000m
1m = 10dm
1m = 100cm
1m = 1000mm
1kg = 10hg
1kg = 100dag
1kg = 1000g
Một tấn = 10 tạ
Một tấn = 100 yến
Một tấn = 1000kg
b.
1m = 1/10 dam = 0,1dam
1m = 1/100 hm = 0,01 hm
1m = 1/1000 km = 0,001 km
1kg = 1/10 yến = 0,Một yến
1kg = 1/100 tạ = 0,01 tạ
1kg = 1/1000 tấn = 0,001 tấn
Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 82 tập 2
Viết số hoặc đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) :
a. 8472m = 8km 472m = 8,472km
3956m = …………. km …………. m = …,………. km
5086m = …………. km …………. m = …,………. km
2007m = 2,007km
605m = 0,605……..
b. 73dm = …………. m …………. dm = …,………. m
267cm = …………. m …………. cm = …,………. m
805cm = …………. m …………. cm = …,………. m
1038mm = 10,38….
591mm = 0,591….
c. 4362g = …………. kg …………. g = …,………. kg
3024g = …………. kg …………. g = ……,……. kg
2002g = 2,002……
d. 5728kg = …………. tấn …………. kg = …,………. tấn
6094kg = …………. tấn …………. kg = …,………. tấn
Hai tấn 7 kg = 2,007…
0,025 tấn = 2,5….
Hướng dẫn giải
- Dựa vào bảng đơn vị đo độ dài hoặc khối lượng để tìm mối liên hệ giữa những đơn vị đo.
- Quan sát ví dụ mẫu rồi làm tương tự với những câu còn lại.
Đáp án
a.
8472m = 8km 472m = 8,472km
2007m = 2,007km
3956m = 3km 956m = 3,956km
605m = 0,605km
5086m = 5km 86m = 5,086km
b.
73dm = 7m 3dm = 7,3m
1038mm = 10,38dm
267cm = 2m 67cm = 2,67m
591 mm = 0,591m
c.
4362g = 4kg 362g = 4,362kg
2002g = 2,002kg
3024g = 3kg 24g = 3,024kg
d.
5728kg = 5 tấn 728 kg = 5,728 tấn
Hai tấn 7kg = 2,007 tấn
6094 kg = 6 tấn 94kg = 6,094 tấn
0,025 tấn = 2,5 yến.
CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập Tập Hai trang 81, 82: Ôn tập đo độ dài và khối lượng file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.
--- Cập nhật: 22-01-2023 --- edu.dinhthienbao.com tìm được thêm bài viết Giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 82 tập 1 bài 1, 2, 3 chính xác từ website tailieu.com cho từ khoá giải sách bài tập toán 5 trang 82.
Giải Toán lớp 5 vở bài tập tập Một trang 82: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp những em học trò ôn tập lại những tri thức mang trong sách giáo khoa. Sau đây mời những em cùng tham khảo lời giải chi tiết
Giải bài Một trang 82 vở bài tập Toán lớp 5 tập 1
Đặt tính rồi tính
75 : 4
102 : 16
450 : 36
Phương pháp giải
Lúc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau:
- Viết dấu phẩy vào bên phải số thương.
- Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số 00 rồi chia tiếp.
- Nếu còn dư nữa, ta lại viết thêm bên phải số dư mới một chữ số 00 rồi tiếp tục chia, và mang thể cứ làm như thế mãi.
Đáp án và hướng dẫn giải
Giải bài Hai vở bài tập Toán lớp 5 tập Một trang 82
Một ô tô chạy trong 4 giờ được 182km. Hỏi trong 6 giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?
Phương pháp giải
- Tìm số ki-lô-mét ô tô chạy trong Một giờ = số ki-lô-mét ô tô chạy trong 4 giờ : 4.
- Tìm số ki-lô-mét ô tô chạy trong 6 giờ = số ki-lô-mét ô tô chạy trong Một giờ × 6.
Đáp án và hướng dẫn giải
Số ki-lô-mét ô tô chạy trong một giờ là:
182 : 4 = 45,5 (km)
Số ki-lô-mét ô tô chạy trong 6 giờ là:
45,5 x 6 = 273 (km)
Đáp số: 273km
Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 82 tập 1
Một đội người lao động trong 3 ngày đầu, mỗi ngày sửa được 2,05km đường tàu, trong 5 ngày sau, mỗi ngày sửa được 2,17km đường tàu. Hỏi trung bình mỗi ngày đội người lao động đó sửa được bao nhiêu ki-lô-mét đường tàu?
Phương pháp giải
- Số ki-lô-mét đường sửa được trong 3 ngày đầu = số ki-lô-mét đường sửa được trong Một ngày đầu × 3.
- Số ki-lô-mét đường sửa được trong 5 ngày sau = số ki-lô-mét đường sửa được trong Một ngày sau × 5.
- Tính tổng số ngày đội người lao động đó sửa đường tàu.
- Tính tổng số ki-lô-mét đường tàu đội người lao động đó sửa được.
- Số ki-lô-mét đường trung bình mỗi ngày sửa được = tổng số ki-lô-mét đường đã sửa được : tổng số ngày.
Đáp án và hướng dẫn giải
Bài giải
Số ki-lô-mét đường tàu đội người lao động sửa trong 3 ngày là:
2,05 x 3 = 6,15 (km)
Số ki-lô-mét đường tàu đội người lao động sửa trong 5 ngày là:
2,17 x 5 = 10,85 (km)
Số ki-lô-mét đường tàu đội người lao động sửa trong 8 ngày là:
6,15 + 10,85 = 17 (km)
Trung bình mỗi ngày đội người lao động đó sửa được:
17 : 8 = 2,125 (km)
Đáp số: 2,125km
CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập tập Một trang 82: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.