Trọn bộ lời giải bài tập Toán lớp 3 trang 83 Tập 1 & Tập Hai đầy đủ sgk và vở bài tập Kết nối tri thức, Chân trời thông minh, Cánh diều sẽ giúp học trò tiện lợi làm bài tập Toán lớp 3 trang 83. Bạn vào trang hoặc để theo dõi chi tiết.
Giải Toán lớp 3 trang 83 Kết nối tri thức, Chân trời thông minh, Cánh diều
Giải sgk Toán lớp 3 trang 83 (cả ba sách)
- Kết nối tri thức:
(Kết nối tri thức Tập 1) Giải Toán lớp 3 trang 83, 84 Bài 29: Tập dượt chung
(Kết nối tri thức Tập 2) Giải Toán lớp 3 trang 81, 82, 83, 84 Bài 67: Thực hiện xem đồng hồ, xem lịch
- Chân trời thông minh:
(Chân trời thông minh Tập 1) Giải Toán lớp 3 trang 82, 83 Em làm được những gì?
(Chân trời thông minh Tập 2) Giải Toán lớp 3 trang 82, 83, 84 Ôn tập hình học và đo lường
- Cánh diều:
(Cánh diều Tập 1) Giải Toán lớp 3 trang 82, 83 So sánh số to gấp mấy lần số bé
(Cánh diều Tập 2) Giải Toán lớp 3 trang 83, 84 Diện tích một hình
Giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 83 (cả ba sách)
- Vở bài tập Toán lớp 3 trang 83 Tập 1 (sách mới):
(Kết nối tri thức) Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 34: Thực hiện và trải nghiệm với những đơn vị mi-li-mét, gam, mi-li-lít, độ C (trang 82, 83, 84)
(Chân trời thông minh) Vở bài tập Toán lớp 3 Tập Một trang 83 Nhiệt độ. Đo nhiệt độ
(Cánh diều) Vở bài tập Toán lớp 3 Tập Một trang 83 Tính trị giá biểu thức số
- Vở bài tập Toán lớp 3 trang 83 Tập 2 (sách mới):
(Kết nối tri thức) Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 68: Tiền Việt Nam (Tập Hai trang 82, 83, 84)
(Chân trời thông minh) Vở bài tập Toán lớp 3 Tập Hai trang 82, 83 Ôn tập những số trong phạm vi 100 000
(Cánh diều) Vở bài tập Toán lớp 3 Tập Hai Tập dượt chung trang 82, 83, 84, 85
Lưu trữ: Giải Toán lớp 3 trang 83 (sách cũ)
Bài 1 (trang 83 SGK Toán 3): Tính trị giá của biểu thức:
a) 324 – 20 + 61
188 + 12 – 50
b) 21 x 3 : 9
40 : Hai x 6
Lời giải:
a) 324 – 20 + 61 = 304 + 61 = 365
188 + 12 – 50 = 200 - 50 = 120
b) 21 x 3 : 9 = 63 : 9 = 7
40 : Hai x 6 = 20 x 6 = 150
Bài 2 (trang 83 SGK Toán 3): Tính trị giá của biểu thức
a) 15 + 7 x 8
201 + 39 : 3
b) 90 + 28 : 2
564 – 10 x 4
Lời giải:
a) 15 + 7 x 8 = 15 + 56 = 71
201 + 39 : 3 = 201 + 13 = 214
b) 90 + 28 : 2 = 90 + 14 = 104
564 – 10 x 4 = 564 - 40 = 524
Bài 3 (trang 83 SGK Toán 3): Tính trị giá của biểu thức:
a) 123 x (42 – 40)
(100 + 11 ) x 9
b) 72 : (Hai x 4 )
64 : (8 : 4)
Lời giải:
a) 123 x (42 - 40) = 123 x 2 = 246
(100 + 11) x 9 = 111 x 9 = 999
b) 72 : (Hai x 4) = 72 : 8 = 9
64 : (8 : 4) = 64 : 2 = 32
Bài 4 (trang 83 SGK Toán 3): Mỗi số trong ô vuông là trị giá của biểu thức nào?
Lời giải:
Sở hữu thể nối mỗi biểu thức với trị giá của nó như sau:
Bài 5 (trang 83 SGK Toán 3): Người ta xếp 800 chiếc bánh vào những hộp, mỗi hộp 4 chiếc. Sau đó xếp những hộp vào những thùng, mỗi thùng 5 hộp. Hỏi với bao nhiêu thùng bánh?
Lời giải:
Cách 1:
Số hộp bánh là:
800 : 4 = 200 (hộp)
Số thùng bánh là:
200 : 5 = 40 (thùng)
Đáp số: 40 thùng bánh
Cách 2:
Số bánh trong mỗi thùng là:
4 x 5 = 20 (bánh)
Số thùng bánh là:
800 : 20 = 40 (thùng)
Đáp số: 40 thùng bánh
Tham khảo những bài giải bài tập Toán 3 Chương 2 : Phép nhân và phép chia trong phạm vi 1000 khác:
- Hình chữ nhật
- Hình vuông
- Chu vi hình chữ nhật
- Chu vi hình vuông
- Tập dượt trang 89
Đã với lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
- (mới) Giải bài tập Lớp 3 Kết nối tri thức
- (mới) Giải bài tập Lớp 3 Chân trời thông minh
- (mới) Giải bài tập Lớp 3 Cánh diều