Bài 35: Ếch đồng
II. Cấu tạo ngoài và di chuyển (trang 79 VBT Sinh vật học 7)
1. (trang 79 VBT Sinh vật học 7): Hãy quan sát hình dạng, cấu tạo ngoài (hình 35.Một SGK) và cách di chuyển của ếch trong lồng nuôi (hình 35.Hai SGK).
Quảng cáo
– Thả ếch vào nước trong bể kính, hãy quan sát cách di chuyển trong nước của ếch (hình 35.3 SGK)
– Dựa vào kết quả quan sát hình 35.1; hình 35.2; hình 35.3 để hoàn chỉnh bằng sau cách đánh dấu ( ✓) vào ô trống sao cho phù hợp.
Trả lời:
Bảng. Các đặc điểm thích nghi với đời sống của ếch
Quảng cáo
Đặc điểm hình dạng và cấu tạo ngoài Thích nghi với đời sống
Ở nước Ở cạn
Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước ✓
Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí trên cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở) ✓
Da trần, phủ chất nhày và ẩm, dễ thấm lúć ✓
Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ ✓
Chai năm phần có nguồn chia đốt, linh hoạt ✓
Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt) ✓
Thắc mắc (trang 80 VBT Sinh vật học 7)
Quảng cáo
1. (trang 80 VBT Sinh vật học 7): Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích ứng với dời sống ở nước?
Trả lời:
– Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước.
– Da trần, phu chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí.
– Những chi sau mang màng bơi căng giữa những ngón (giống chân vịt).
2. (trang 80 VBT Sinh vật học 7): Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài chứng tỏ ếch cũng thích ứng với đời sống ở cạn?
Trả lời:
– Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang mồm và phổi vừa để ngửi vừa để thở).
Quảng cáo
– Mắt mang mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai mang màng tai
– Chi năm phần mang ngón chia đốt, linh hoạt.
3. (trang 80 VBT Sinh vật học 7): Hãy giảng giải vì sao ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, sắp bờ nước và bắt mồi về đêm?
Trả lời:
Vì ếch hô hấp bằng da là chủ yếu, nếu sống xa nơi ẩm ướt và nguồn nước da ếch sẽ khô, thân thể mất nước ếch sẽ mang nguy cơ bị chết.
4. (trang 80 VBT Sinh vật học 7): Trình bày sự sinh sản và phát triển mang biến thái ở ếch.
Trả lời:
Mùa sinh sản Sự sinh sản Phát triển có biến thái ở ếch
Ếch trưởng thành Ếch đực “kêu gọi ếch chiếc” để ghép đói. Ếch chiếc cõng ếch đực trên lưng, ếch đực ôm ngang ếch chiếc, chúng tìm đốn bờ nước để đẻ. Ếch chiếc đẻ tới đâu, ếch đực ngồi trên tưới tinh tới đó. Sự thụ tinh xảy ra bên ngoài thân thể nên được gọi là thụ tinh ngoài. Trứng tập trung thành từng đám trong chất nhầy nổi trên mặt nước, trứng phát triển, nở thành nòng nọc. Trải qua một quá trình biến đổi phức tạp qua nhiều giai đoạn nòng nọc dần mọc 4 chân và rụng đuôi để trở thành ếch con.
Những bài giải vở bài tập Sinh vật học lớp 7 (VBT Sinh vật học 7) khác:
Đã mang lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
Nhà băng trắc nghiệm lớp 7 tại khoahoc.vietjack.com
Đã mang app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: fb.com/groups/hoctap2k9/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài Giải vở bài tập Sinh vật học lớp 7 | Giải VBT Sinh vật học 7 được soạn bám sát nội dung VBT Sinh vật học lớp 7.
Nếu thấy hay, hãy động viên và san sẻ nhé! Những bình luận ko thích hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Giải bài tập lớp 7 sách mới những môn học
--- Cập nhật: 15-03-2023 --- edu.dinhthienbao.com tìm được thêm bài viết Giải sinh học 7 bài 35: Ếch đồng từ website soanvan.net cho từ khoá giải vở bài tập sinh vật học 7 bài 35.
Giải môn Sinh vật học lớp 7
- 👉 Giải sinh vật học 7 bài 4: Trùng roi
- 👉 Giải sinh vật học 7 bài 5: Trùng biến hình và trùng giày
- 👉 Giải sinh vật học 7 bài 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét
- 👉 Giải sinh vật học 7 bài 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của Động vật nguyên sinh
- 👉 Giải sinh vật học 7 bài 8: Thủy tức
- 👉 Giải sinh vật học 7 bài 9: Phổ biến của ngành Ruột khoang
- 👉 Giải sinh vật học 7 bài 10: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang
- 👉 Giải sinh vật học 7 bài 11: Sán lá gan
- 👉 Giải sinh vật học 7 bài 12: Một số giun dẹp khác và đặc điểm chung của ngành Giun dẹp
- 👉 Giải sinh vật học 7 bài 13: Giun đũa
- 👉 Giải sinh vật học 7 bài 14: Một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành Giun tròn
- 👉 Giải sinh vật học 7 bài 15: Trùn
- 👉 Giải sinh vật học 7 bài 17: Một số giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành Giun đốt
- 👉 Giải sinh vật học 7 bài 18: Trai sông
- 👉 Giải sinh vật học 7 bài 19: Một số Thân mềm khác
- 👉 Giải sinh vật học 7 bài 21: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm
- 👉 Giải sinh vật học 7 bài 22: Tôm sông
- 👉 Giải sinh vật học 7 bài 24: Phổ biến và vai trò của lớp giáp xác
- 👉 Giải sinh vật học 7 bài 25: Nhện và sự phổ biến của lớp Hình nhện
- 👉 Giải sinh vật học 7 bài 26: Châu chấu
- 👉 Giải sinh vật học 7 bài : Phổ biến và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ
- 👉 Giải sinh vật học 7 bài 29: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Chân khớp
- 👉 Giải sinh vật học 7 bài : Ôn tập phần I: Động vật ko xương sống
- 👉 Giải sinh vật học 7 bài 31: Cá gáy
- 👉 Giải sinh vật học 7 bài 33: Cấu tạo trong của cá gáy
- 👉 Giải sinh vật học 7 bài 34: Phổ biến và đặc điểm chung của những lớp Cá
- 👉 Giải sinh vật học 7 bài 35: Ếch đồng
- 👉 Giải sinh vật học 7 bài 37: Phổ biến và đặc điểm chung của lớp Lưỡng thê
- 👉 Giải sinh vật học 7 bài 38: Thằn lằn bóng đuôi dài
- 👉 Giải sinh vật học 7 bài 39: Cấu tạo trong của thằn lằn
- 👉 Giải sinh vật học 7 bài 40: Phổ biến và đặc điểm chung của lớp Bò sát
- 👉 Giải sinh vật học 7 bài 41: Chim tình nhân câu
- 👉 Giải sinh vật học 7 bài 43: Cấu tạo trong của chim tình nhân câu
- 👉 Giải sinh vật học 7 bài 44: Phổ biến và đặc điểm chung của lớp Chim
- 👉 Giải sinh vật học 7 bài : Thỏ
- 👉 Giải sinh vật học 7 bài 47: Cấu tạo trong của thỏ
- 👉 Giải sinh vật học 7 bài 48: Phổ biến của lớp Thú. Bộ Thú huyệt, bộ Thú túi
- 👉 Giải sinh vật học 7 bài 49: Phổ biến của lớp Thú (tiếp). Bộ Dơi và bộ Cá voi
- 👉 Giải sinh vật học 7 bài 50: Phổ biến của lớp Thú (tiếp). Bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn thịt
- 👉 Giải sinh vật học 7 bài 51: Phổ biến của lớp Thú (tiếp). Những bộ Móng guốc và bộ Linh trưởng
- 👉 Giải sinh vật học 7 bài 53: Môi trường và sự vận động, di chuyển
- 👉 Giải sinh vật học 7 bài 54: Tiến hóa về tổ chức thân thể
- 👉 Giải sinh vật học 7 bài 55: Tiến hóa về sinh sản
- 👉 Giải sinh vật học 7 bài 56: Cây phát sinh giới Động vật
- 👉 Giải sinh vật học 7 bài 57: Phổ biến sinh vật học
- 👉 Giải sinh vật học 7 bài 58: Phổ biến sinh vật học (tiếp theo)
- 👉 Giải sinh vật học 7 bài 59: Giải pháp đấu tranh sinh vật học
- 👉 Giải sinh vật học 7 bài 60: Động vật quý hiếm
- 👉 Giải sinh vật học 7 bài 63: Ôn tập