Tính chất của oxi – Dạng 1: bài viết PTHH
Bài học giúp củng cố tri thức về tính chất hóa học của oxi, đồng thời tăng khả năng thăng bằng phương trình hóa học.
Mời những bạn học trò tham khảo thêm:
Lí thuyết :Sự oxi hóa – phản ứng hóa hợp – ứng dụng của oxi
Tính chất của oxi – Dạng 1: bài viết PTHH
Tính chất của oxi – Dạng 1: bài viết PTHH
Hầu hết những đơn chất kim loại, phi kim và hợp chất đều tác dụng với oxi. Vậy quá trình mà oxi tác dụng với những chất gọi là gì? Thuộc loại phản ứng hóa học nào? Bài viết dưới đây sẽ sản xuất đầy đủ và chi tiết cho độc giả.
SỰ OXI HÓA – PHẢN ỨNG HÓA HỢP.
ỨNG DỤNG CỦA OXI
- LÝ THUYẾT CẦN NHỚ
- Sự oxi hóa
Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất.
VD: 2Cu + O2 → 2CuO
2Mg + O2 → 2MgO
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
2H2 + O2 → 2H2O
- Phản ứng hóa hợp
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó mang một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban sơ
VD: 4P + O2 → P2O5
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
- Ứng dụng của oxi
- a) Sự hô hấp:
– Oxi cần thiết cho sự hô hấp của người và động, thực vật.
– Những phi công, thợ lặn, thợ chữa cháy… thở bằng oxi đựng trong những bình đặc trưng.
- b) Oxi rất cần thiết cho sự đốt nhiên liệu.
– Những nhiên liệu cháy trong oxi tạo nhiệt độ cao hơn trong kk
– Trong công nghiệp sx gang thép, người ta thổi khí oxi để tạo ra nhiệt độ cao, nâng hiệu suất và chất lượng gang thép.
– Chế tạo mìn phá đá
– Oxi lỏng sử dụng để đốt nhiên liệu trong tên lửa
- BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài 1. Tiêu dùng từ hoặc cụm từ hoàn thành những câu sau:
- Sự tác dụng của oxi với một chất là……..
- Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ mang……….được tạo thành từ hai hay nhiều chất khí ban sơ.
- Khí…………..cần cho……………………..con người, động vật và cần để đốt cháy………….trong đời sống sản xuất.
Bài 2. Trong những phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp? Vì sao?
- 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
- 2FeO + C → 2Fe + CO2
- P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
- CaCO3 → CaO + CO2
- 4N + 5O2 → 2N2O5
- 4Al + 3O2 → 2Al2O3
Bài 3. Lập phương trình hóa học trình diễn phản ứng hóa hợp của lưu huỳnh với những kim loại magie Mg; kẽm Zn; sắt Fe; nhôm Al. Biết rằng công thức hóa học của chất được tạo thành tương ứng là: MgS; ZnS; FeS; Al2S3
Bài 4. Thăng bằng những phản ứng hóa học sau. Và cho biết phản ứng nào là phản ứng hóa hợp
- Al + HCl → AlCl3+ H2
- KClO3→ KCl + O2
- Al + O2→ Al2O3
- NO + O2→ NO2
5. NO2 + O2 + H2O → HNO3
6. SO2 + O2 → SO3
7. N2O5 + H2O → HNO3
8. C2H2 + O2 → CO2 + H2O
9. C4H10 + O2 → CO2 + H2O
10. C2H2 + Br2 → C2H2Br4
11. CaO + CO2 → CaCO3
12. CaO + H2O → Ca(OH)2
13. Fe + O2 → Fe3O4 - FeClx+ Cl2→ FeCl3
- Na2O + HCl → NaCl + H2O
LỜI GIẢI
Bài 1.
- sự oxi hóa
- Một chất mới (Một sản phẩm)
- oxi; hô hấp; nhiên liệu.
Bài 2.
Phản ứng hóa hợp là phản ứng: a, c, e, d.
Vì chỉ mang duy nhất Một chất được tạo thành sau phản ứng.
Bài 3.
Phương trình hóa học là:
S + Mg → MgS
S + Zn → ZnS
S + Fe → FeS
3S + 2Al → Al2S3
Bài 4. Hệ số thăng bằng của những phương trình là:
- 2Al + 6HCl → 2AlCl3+ 3H2
- 2KClO3→ 2KCl + 3O2
- 4Al + 3O2→ 2Al2O3
- 2NO + O2→ 2NO2
5. 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
6. 2SO2 + O2 → 2SO3
7. N2O5 + H2O → 2HNO3
8. 2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O
9. 2C4H10 + 13O2 → 8CO2 + 10H2O
10. C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
11. CaO + CO2 → CaCO3
12. CaO + H2O → Ca(OH)2
13. 3Fe + 2O2 → Fe3O4 - 4FeClx+ (6 – 2x) Cl2→ 4FeCl3
- Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O
Những phản ứng là phản ứng hóa hợp là phản ứng : 3; 4; 5; 6; 7; 10; 11; 12; 13; 14